Giáo án Đại số 8 Tiết 59 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương và các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 - Kỹ năng:Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương

- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ trong quá trình làm toán.

II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên

 -Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng.

-Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn

2.Chuẩn bị của học sinh.

-Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số. thước thẳng, bảng nhóm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tình hình lớp (1)

-Kiểm tra sĩ số lớp

-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

2. Kiểm tra bài cũ: (6)

H:Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số :

a) 3x + 9 0 ; b) 3x + 12 > 0

Đáp án:

a) Tập nghiệm của BPT là S = x/x - 3

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 59 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22/03/2012 Tiết 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương và các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Kỹ năng:Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ trong quá trình làm toán. II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên -Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng. -Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn 2.Chuẩn bị của học sinh. -Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số. thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tình hình lớp (1’) -Kiểm tra sĩ số lớp -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) H:Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số : a) 3x + 9 ³ 0 ; b) -3x + 12 > 0 Đáp án: a) Tập nghiệm của BPT là S = {x/x ³ - 3} 2,0 điểm Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: /////////////////////////[ | 3,0 điểm -3 0 a) Tập nghiệm của BPT là S = {x/x <4} 2,0 điểm Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: | )/////////////////// 3,0 điểm 0 4 Giáo viên nhận xét và ghi điểm. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. 3.Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’)Để luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình qui về bất phương trình bậc nhất, hôm nay chúng ta tổ chức tiết luyện tập. b.Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 17’ Hoạt động 1:Giải bất phương trình. GV nêu bài 31/SGK Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : a) > 5 H:Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ? GV gọi HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai. Gọi HS lên bảng làm câu b Nhận xét và bổ sung chỗ sai. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu c, d còn lại của bài 31/SGK .Vận dụng kỹ thuật khăn trải bàn. Nhóm 1,2,3 thực hiện câu c Nhóm 4,5,6 thực hiện câu d GV kiểm tra các nhóm hoạt động Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét và sửa sai, đánh giá GV nêu bài 63/SBT Giải bất phương trình sau: a) Hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét Tương tự gọi HS lên bảng giải câu (b) b) Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai GV nêu tiếp bài 34/SGK (bảng phụ) GV gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a). GV gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b) HS đọc đề bài Đ:Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3 HSlên bảng trình bày HShận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai nếu có HS.TB lên bảng trình bày Nhận xét bài làm của bạn HS làm bài cá nhân sau đó hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu c) Û 3(x-1) < 2 (x - 4) Û 3x - 3 <2x -8 Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < -5 d) Û 5 (2 -x) < 3 (3 -2x) Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < - 1 Nhận xét bài làm của các nhóm HS đọc đề bài Cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV HS.Y lên bảng giải tiếp HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai nếu cĩ Cả lớp làm bài tập ,HS.TB lên bảng giải câu (b) HS nhận xét bài làm của bạn Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a) Quan sát lời giải của câu (b) và chỉ ra chỗ sai của câu Dạng 1:Giải bất phương trình. Bài 31/SGK : a) > 5 Û 3. > 5 . 3 Û 15 - 6x > 15 Û - 6x > 15 - 15 Û -6x > 0 Û x < 0 Vậy :S = {x / x < 0} /////////////////////////( 0 b) Û . 4 Û 8 - 11x < 52 Û - 11x < 52 - 8 Û -11x < 44 Û x > - 4 Vậy :S = {x / x > -4} Bài 63/SBT a) Û Û 2-4x - 16 < 1-5x Û -4x + 5x < 1+ 16 - 2 Û x < 15. Vậy :S = {x / x < 15} b) Û 3(x-1)-12< 4(x+1)+96 Û 3x - 3 - 12 < 4x+4+96 Û 3x -4x < 100 + 15 Û x < - 115 Vậy :S = {x / x < -115} Bài 34/SGK a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2 b) Sai lầm là khi nhân hai vế của BPT với () đã không đổi chiều bất phương trình 8’ Hoạt động 2. Chứng minh GV nêu bài 28/SGK(bảng phụ) Gọi 2 HS lần lượt trả lời câu (a) và (b)-GV ghi bảng Gọi HS nhận xét, bổ sung HS đọc đề bài HS thực hiện trả lời miệng Nhận xét , bổ sung Dạng 2: Chứng minh Bài 28/SGK a) Thay x = 2 vào x2 > 0 Ta có : 22 > 0 hay 4 > 0 đúng Thay x = -3 vào x2 > 0 Ta có : (-3)2 > 0 hay 9 > 0 đúng Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai 10’ Hoạt động 3.Toán thực tế GV nêu bài 30/SGK(bảng phụ) H: Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn H: Số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ? H:Hãy lập bất phương trình của bài toán ? GV gọi HS lên bảng giải bất phương trình và trả lời bài toán Gọi HS nhận xét HS cả lớp đọc đề bài Đ: Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) Đ K : x nguyên dương Đ:Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ Đ:Lập bất phương trình : 5000x +2000(15 - x) £ 70 000 HS lên bảng giải bất phương trình và trả lời bài toán Nhận xét Dạng 3: Toán thực tế Bài 30/SGK Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) Đ K : x nguyên dương Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : (15 - x) (tờ) Ta có bất phương trình 5000x + 2000(15 - x) £ 70 000 Û5000x+30000 - 2000x £ 70000 Û 3 000x £ 40 000 Û x £ Û x £ 13 Vì x nguyên dương só tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2’) - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 29 ; 32/SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62/SBT * Chuẩn bị cho tiết học sau: - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số - Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG … … … … … … … … … … …

File đính kèm:

  • docDS8(1).doc