Giáo án Đại số 8 Tiết 62 Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình

2) Kỹ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

3) Thái độ: Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,

 Thước thẳng, phấn màu

 2. Chuẩn bị của học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, bảng nhóm.

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 7phút

HS1 : Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ ?

 Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình

 Chữa bài tập 19 (c, d) SGK : Giải bất phương trình :

c) 3x > 4x + 2 ; d) 8x + 2 < 7x 1

Dự kiến trả lời : c) Tập nghiệm là :x / x > 2 d) Tập nghiệm là x/x < 3

HS2 : Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình

 Chữa bài tập 20 (c, d) SGK : Giải bất phương trình :

c) x > 4 ; d) 1,5x > 9

Dự kiến trả lời : c) Tập nghiệm là x / x < 4 d) Tập nghiệm là x / x > 6

3. Giảng bài mới :

* Giới thiệu bài: Gv dẫn nhập trực tiếp vào bài.

* Tiến trình bài dạy:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2707 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 62 Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/4/2009 Tiết: 62 Bài dạy: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình 2) Kỹ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 3) Thái độ: Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, - Thước thẳng, phấn màu 2. Chuẩn bị của học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ ? - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình - Chữa bài tập 19 (c, d) SGK : Giải bất phương trình : c) -3x > -4x + 2 ; d) 8x + 2 < 7x - 1 Dự kiến trả lời : c) Tập nghiệm là :{x / x > 2} d) Tập nghiệm là {x/x < -3} HS2 : - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình - Chữa bài tập 20 (c, d) SGK : Giải bất phương trình : c) -x > 4 ; d) 1,5x > -9 Dự kiến trả lời : c) Tập nghiệm là {x / x - 6} 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu bài: Gv dẫn nhập trực tiếp vào bài. * Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh NỘI DUNG 15’ HĐ 1 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn GV nêu ví dụ 5 : Giải bất phương trình 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ? GV gọi 1HS làm miệng. GV ghi bảng GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV lưu ý HS : đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình 1 HS đọc to đề bài HS : cả lớp làm bài 1HS làm miệng giải bất phương trình : 2x - 3 < 0 1 HS lên biểu diễn tập nghiệm 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 5 : (SGK) Giải Ta có : 2x - 3 < 0 Û 2x < 3 (chuyển vế -3) Û 2x : 2 < 3 : 2 (chia cho 2) Û x < 1,5. Tập nghiệm của bất PT là {x / x < 1,5} 0 ) 1,5 Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5 Giải bất phương trình : -4x -8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV kiểm tra các nhóm làm việc GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày HS hoạt động theo nhóm Bảng nhóm Ta có : -4x -8 < 0 Û -4x < 8 (chuyển - 8 sang vế phải và đổi dấu) -4x : (-4) > 8 : (-4) (chia hai vế cho - 4 và đổi chiều) x > - 2. Tập nghiệm của bất PT là {x / x > -2} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số : ( -2 0 Đại diện nhóm lên bảng trình bày HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm GV yêu cầu HS đọc “chú ý” tr 46 SGK về việc trình bày gọn bài giải bất phương trình : - Không ghi câu giải thích - Trả lời đơn giản Cụ thể : bài ?5 trình bày lại như sau : -4x -8 < 0 Û -4x < 8 Û -4x : (-4) > 8 : (-4) Û x > - 2. Nghiệm của bất PT là x > - 2 GV yêu cầu HS tự xem lấy ví dụ 6 SGK 1HS đọc to “chú ý” tr 46 SGK HS nghe GV trình bày HS : ghi bài vào vở HS : xem ví dụ 6 SGK Ví dụ 6 : Giải bất PT -4x + 12 < 0 Û -4x < - 12 Û -4x : (-4) > -12 : (-4) Û x > 3. Vậy nghiệm của bất PT là : x > 3. 10’ HĐ 2 : Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0 ; ax + b ³ 0 GV đưa ra ví dụ 7 SGK Giải bất PT : 3x+5< 5x +7 GV nói : Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất PT bậc nhất một ẩn : - 2x + 12 < 0 HS đọc đề bài HS : Nghe GV trình bày 4 Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0 ; ax + b ³ 0 Ví dụ 7 : Giải bất PT : 3x + 5 < 5x - 7 Û 3x - 5x < - 7- 5 Û -2x < - 12 Û -2x : (-2) > -12 :(-2) Û x > 6 . Vậy nghiệm của bất PT là x > 6 Hỏi : nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào? GV tự giải bất PT trên GV gọi 1HS lên bảng GV yêu cầu HS làm ?6 Giải bất phương trình -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 GV gọi 1HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét HS : Nên chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia HS giải bất phương trình 1 HS lên bảng trình bày HS đọc đề bài HS cả lớp làm bài 1HS lên bảng làm 1 vài HS nhận xét Bài ?6 : -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û -0,2x - 0,4x > -2 +0,2 Û -0,6x > -1,8 Û x < - 1,8 : (-0,6) Û x < 3. nghiệm của bất phương trình là x < 3 3’ HĐ 3 : Luyện tập : Bài 26 (a) tr 47 (Đề bài đưa lên bảng phụ) ] 12 0 hình vẽ sau biểu diễn tập hợp nghiệm nào ? Hỏi : Kể ba bất PT có cùng tập nghiệm với : {x / x £ 12} HS : quan sát hình vẽ bảng phụ 1HS đứng tại chỗ trả lời HS : tự lấy ví dụ ba bất PT có cùng tập nghiệm Bài 26 (a) tr 47 : Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình : {x / x £ 12} Ví dụ : x - 12 £ 0 2x £ 24 x - 2 £ 10 7’ Bài 23 tr 47 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Nửa lớp giải câu a và c - Nửa lớp giải câu b và d GV đi kiểm tra các nhóm làm bài tập Sau 5’ GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét Bài 23 tr 47 SGK Học sinh hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm a) 2x - 3 > 0 Û 2x > 3 Û x > 1,5 ( 12 0 Nghiệm của bất PT : x > 1,5 c) 4-3x £ 0 Û -3 x £ -4 0 [ 4 3 Û x ³ b) 3x + 4 < 0 Û 3x < - 4 0 ) 3 4 - Û x < - . Nghiệm của bất phương trình là : x < - . d) 5 - 2x ³ 0 Û - 2x ³ -5 ] 2,5 0 Û x £ 2,5 Sau 5 phút, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài 1 vài HS khác nhận xét 4. Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết tiếp theo : (2’) - Nắm vững cách giải bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất một ẩn - Bài tập về nhà : 22, 24, 25, 26 (b) , 27 , 28 tr 47 - 48 SGK - Xem lại cách giải PT đưa về dạng ax + b = 0 (chương III). Tiết sau luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet62DS8.doc