I/MỤC TIÊU
1/Kiến thức Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
2/Kỹ năng Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3/Thái độ Học tập nghiêm túc. Tư duy logic trong toán học
II/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: Sgk, vở ghi chép
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS cấp 1, 2 Nguyễn Văn Trỗi năm học: 2013 - 2014 - Tiết 1 - Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết: 1
Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy:19/8/2013
Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/MỤC TIÊU
1/Kiến thức Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức, vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
2/Kỹ năng Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3/Thái độ Học tập nghiêm túc. Tư duy logic trong toán học
II/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: Sgk, vở ghi chép
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng? Cho ví dụ?
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Cho ví dụ?
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Giới thiệu vào bài mới
- Bổ sung vào công thức: a .(c + d) = ?
nhân một đa thức với một đa thức ?
Hoạt động 1: Quy tắc
GV : + Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý?
+Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?
+Hãy cộng các tích vừa tìm được ?
+ Khi đó ta nói đa thức :15x3 -20x2 + 5x
là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x+1
GV : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV : Theo em phép nhân đa thức với đa thức có giống nhân một số với một tổng không?
+ Quy tắc trên chia làm mấy bước làm ?
Học sinh đứng tại chổ nêu ví dụ.
Gọi học sinh thực hiện theo hướng dẩn của giáo viên
Học sinh trả lời.
1. Quy tắc
?1:Đơn thức: 5x
Đa thức: 3x2 - 4x+1
Nhân:
5x(3x2 - 4x+1)
= 15x3 -5x2.4x + 5x.1
= 15x3 -20x2 + 5x
HS theo dõi
HS : Phát biểu... Quy tắc ( SGK/ 4)
HS: Có vì thực hành giống nhau
HS: B1: Nhân đơn thức với đa thức
B2: Cộng các tích với nhau
Hoạt động 2: Áp dụng
GV: Tính:
Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Cả lớp làm ?2.
Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa.
Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu
GV: Nghiên cứu ?3. Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
+ Các nhóm trình bày?
+ Đưa đáp án : HS tự kiểm tra
+ Cho các nhóm HĐ yêu cầu 2, sau đó chữa
Hai học sinh lên bảng làm
2 HS lên bảng trình bày?
Cho HS hoạt động nhóm yêu cầu 1(đã ghi bảng phụ)
HS: Ví dụ: tính
Cho hình thang có đáy lớn 5x+3, đáy nhỏ: 3x+y, chiều cao:2y
Yêu cầu : 1. Viết biểu thức tính S
2. Tính S với x=3, y=2
HS: HĐ nhóm - Trình bày
?3
1.
2. Thay x = 3, y = 2 vào (1) ta có
S= 8.3.2+ 22+3.2
=48 + 4+ 6 = 58
Hoạt động 3: Củng cố
GV : +Yêu cầu Hs trình bày lời giải BT 1a, BT2a, 3a/5(SGK).
GV : + Chốt phương pháp
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Học quy tắc SGK/4, xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 2
+ BTVN: BT1b, BT3b, BT5/5+6
* HD: Bài 5
- Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, sau đó rút gọn. Đáp án
a) x2 - y2
b) xn - yn
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 1.doc