Giáo án Đại số 8 Trường THCS Phước Sơn

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.

2. Kỹ năng. HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.

3. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

 Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.

2. (7’)Kiểm tra bài cũ.

HS(TB – Khá)1. Điền vào chỗ trống để được câu đúng.

a) Nếu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

 (2đ)

b) Nếu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

 (2đ)

 

doc51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Trường THCS Phước Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…. /… /…. Ngày dạy: …. /…. /….. Tiết 22 §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC. MỤC TIÊU. Kiến thức. HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. Kỹ năng. HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 2. (7’)Kiểm tra bài cũ. HS(TB – Khá)1. Điền vào chỗ trống để được câu đúng. a) Nếu … cả tử và mẫu của một phân thức … thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: (2đ) b) Nếu … cả tử và mẫu của một phân thức … thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: (2đ) c) (3đ) d) (3đ) HS(Khá- Giỏi) 1. Phát biểu quy tắc đổi dấu. 2. Biến đổi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước: 3.3. Bài mới. NVĐ Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn.Ta đã biết tính chất cơ bản của phân thức giống tính chất cơ bản của phân số. Vậy cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số hay không? Tiết học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 20’ Hoạt động 1.Rút gọn phân thức . Treo bảng phụ đề ?1 YCHS thực hiện ?1 sgk trang 38. (?) Hãy nhận xét về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với số mũ tương ứng của phân thức đã cho? GV: Như vậy, nếu cả tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn. Cách biến đổi như thế gọi là rút gọn phân thức. Treo bảng phụ đề bài tập GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm. Nhóm 1, 2. câu a. Nhóm 3, 4. câu b. Nhóm 5, 6. câu c. Gợi ý. - Tìm nhân tử chung của tử và mẫu. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. YCHS đọc ?2. Gợi ý. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Nhân xét bài giải của HS, sau đó hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu. Treo bảng phụ (ví dụ 1 sgk) (?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện? (?) Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? Đưa ra đề bài tập và yêu câu HS giỏi lên bảng trình bày. (?) Nhận xét gì về cách giải trên? Đưa chú ý lên bảng phụ. Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ. (?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện? Tổ chức thi đua giữa hai dãy qua hai hs đại diện. Quan sát đề trên bảng phụ Một HS đại diện lên bảng a) Nhân tử chung: 2x2. b) (-) Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ của lũy thừa thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. HS: nghe GV trình bày. HS:hoạt động nhóm và nhận xét đánh giá khen thưởng nhóm đúng và nhanh nhất. HS: đọc ?2 Một HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở Quan sát bảng phụ và trả lời phát vấn của HS. Vài HS đọc nhận xét sgk. (-) Đôi dấu tử số để xuất hiện nhân tử chung. Vài HS đọc chú ý sgk. HS đọc ví dụ và trả lời phát vấn của GV. Hai HS đại diên hai dãy lên trình bày bài giải. Cả lớp làm vào vở. Tiết 22. §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC . ?1. (sgk tr 38) Cho phân thức . Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Ví dụ. Rút gọn phân thức ?2 sgk trang 39. Cho phân thức . Ví dụ 1. (sgk trang 39) Nhận xét. (sgk trang 39) Rút gọn phân thức. Chú ý. (sgk trang 39) Ví dụ 2. (sgk trang 39) ?4. 15’ Hoạt động 2.Luyện tập - Củng cố. Treo bảng phụ tập 8 trang 40. (?) Hãy nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau? Tương tự ta cũng có khái niệm hai phân thức bằng nhau. Nhấn mạnh. Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. (?) Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? HS hoạt động nhóm hai với bạn ngồi gần đưa ra câu trả lời. đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y. sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút ở dạng tổng. Sửa lại, . Sai, sửa lại d) Đúng, vì chia cả tử và mẫu cho 3(y + 1) (-) Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức . Bài 8/trang 40 sgk. 4. (1’)Hướng dẫn về nhà. Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải BTVN. 7, 9, 10, 11 sgk trang 39, 40. HD. Chuẩn bị tiết sau. OÂn tập phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn: …. / … / …. Ngày dạy: … / …. /….. Tiết 23 §LUYỆN TẬP. MỤC TIÊU. Kiến thức. HS biết vận dụng các tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Kỹ năng. HS nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn tập lại phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản cảu phân thức Bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. Nội dung câu hỏi Học sinh thực hiện Câu hỏi 1. Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?(4đ) Áp dụng: (5đ) Câu hỏi 2. Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Nêu công thức tổng quát?(4đ) Áp dụng: Rút gọn (5đ) 3.3. Bài mới. NVĐ Vận dụng các lý thuyết đã học vào bài tập TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 15’ Hoạt động 1. Rút gọn phân thức. §LUYỆN TẬP (?) Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? HD: Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử chung. Tổ chức HS hoạt động nhóm. Nhóm 1,4: e) Nhóm 2,5: f) Nhóm 3, 6: g) HS lên bảng giải a) . b) . HS làm bài trên bảng nhóm Bài 12/40. b) Bài 9/17(sbt) Rút gọn phân thức: . 15’ Hoạt động 2. Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức. (?)Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu? (-) ; A = -(-A) a) b) Bài 13/40(sgk) 15’ Hoạt động 3. Chứng minh đẳng thức. (?) Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm ntn? HD: Biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hoặc biến đổi cả hai vế thành một biểu thức. a) GV cùng HS thực hiện dưới hình thức phát vấn. b) Tương tự gọi một HS lên bảng trình bày. VT =VP VT Bài 10/17(sbt) CM các đẳng thức sau (1’)Hướng dẫn về nhà. Học kỹ lại tính chất cơ bản của phân thức , quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Xem lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số BTVN: 11, 12b trang 16, 17 sbt. Chuẩn bị tiết sau. Đọc trước bài 4. Quy đồng mẫu nhiều phân thức. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn:…./…./… Ngày dạy:… /… /….. Tiết 24 §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC MỤC TIÊU. Kiến thức. HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. Kỹ năng. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu, biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn tập lại cách quy đồng mẫu nhiều phân số. Đọc bài trước và soạn các ? trong sgk. Bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. 1) Nêu tính chất cơ bản của phân thức ? 2) Dùng tính chất nói trên biến đổi phân thức sau thành hai phân thức có cùng mẫu thức . 3.3. Bài mới. NVĐ Trong KTBC ta đã biến đổi , hai phân thức mới có cùng mẫu số là x2 – y2 . Cách làm như vậy được gọi là quy đồng mẫu của hai phân thức. Vậy thế nào là quy đồng mẫu hai phân thức? tiết học hôm nay cùng tìm hiểu. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 15’ Hoạt động 1.Mẫu thức chung. (?) Thế nào là quy đồng mẫu của nhiều phân thức ? Giới thiệu cách viết: MTC (?) Trong phần KTBC mẫu thức chung của là bao nhiêu? (?) Có nhận xét gì về MTC so với từng mẫu thức của mỗi phân thức ? YCHS thực hiện ?1. (?) Có thể chọn MTC cho hai phân thức là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không? Vì sao? (?) Nên chọn MTC nào ? Vì sao? (?) Quan sát các mẫu thức 6x2yz, 4xy3 và MTC :12x2y3z em có nhận xét gì? Treo bảng phụ nội dung ví dụ sgk trang 41 hướng dẫn HS tìm MTC của hai phân thức . (?) Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm như thế nào? HD học sinh tìm MTC. (?) Hệ số? (?) Các luỹ thừa? (-) Quy đồng mẫu nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các phân thức đã cho. (-) MTC = (x – y)(x + y). (-) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của các phân thức đã cho. (-) Có thể chọn, vì cả hai đều chia hết cho hai mẫu thức của hai phân thức đã cho. (-) Chọn MTC = 12x2y3z vì MTC này đơn giản hơn. (-) - Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của mẫu thức. - Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. HS quan sát bảng phụ trả lời các câu hỏi GV nêu. HS đọc sgk. HS đại diên lên bảng. (-) Hệ số :BCNN(1, 12) = 12 (-) Lũy thừa :x5y4 MTC = 12x5y4 HS2: MTC = 60x4y5 Tiết 24 §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC. 1. Tìm mẫu thức chung. ?1 (sgk trang 41) Cách tìm MTC(sgk trang 42) Áp dụng: Tìm MTC của hai phân thức sau 15’ Hoạt động 2.Quy đồng mẫu thức. Quy đồng mẫu thức NVĐ: Cho hai phân số hãy nhắc lại các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên? Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy. Treo bảng phụ nội dung ví dụ sgk trang 42. GV cùng HS tìm hiểu quy trình quy đồng mẫu thức dưới hình thức phát vấn. (?) Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào? GV cùng HS thực hiện ?2 dưới hình thức phát vấn, GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách trình bày bài cho HS. YCHS hoạt động nhóm. Lưu ý. Các MTC đã tìm ở hoạt động 1. Nhóm 1,4: a) HD hs cách tìm nhân tử phụ Nhóm 2, 5: b) Nhóm 3, 6: c) HD: quay lại ?2. (-) Ta tiến hành các bước sau: + Tìm MC: BCNN(6, 8) = 24 + Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng. + Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng. Quan sát bảng phụ kết hợp sgk trả lời các câu hỏi GV nêu. (-) Đọc nhận xét sgk trang 42. Nghe giảng và trả lời câu hỏi Rút ra cách trình bày. Phân tích các mẫu thức: x2 – 5x = x(x – 5); 2x – 10 = 2(x – 5) MTC = 2x(x – 5) HS hoạt động nhóm, nhận xét và đánh giá các nhóm. MTC = 12x5y4 MTC = 60x4y5 c) Ví dụ. (sgk trang 42) Nhận xét. ( sgk tr 42) Áp dụng. ?2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức: Tìm MTC của các phân thức sau c) ?3. 5’ Hoạt động 3. Củng cố. Treo bảng phụ (?)Theo em, em sẽ chọn cách nào? Vì sao? Nhấn mạnh: Đôi khi để tìm MTC ta nên rút gọn các phân thức để mẫu thức có thể đơn giản hơn. HS: Cả hai bạn đều đúng. Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK; tức là nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ. Còn bạn Lan thì đã rút gọn các phân thức; tức là đã chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho cùng một đa thức nào đó. Cụ thể bạn Lan đã làm như sau: (-) Chọn cách Lan vì MTC đơn giản hơn. Bài 17/43(sgk) Đố. 3.4.(1’) Hướng dẫn về nhà. Xem lại cách tìm MTC, cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. BTVN: 15, 16, 18sgk trang 43. Chuẩn bị tiết sau. Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn:…./ …. /…. Ngày dạy: …/… /… Tiết 25. §. LUYỆN TẬP. MỤC TIÊU. Kiến thức. Củng cố khắc sâu cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Kỹ năng. HS biết tìm MTC, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn tập các bước tìm MTC và quy đồng mẫu nhiều phân thức , các bài tập sgk. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. (8’)Kiểm tra bài cũ. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh (?) Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?(3đ) Áp dụng: bài 15a) sgk trang 43.(6đ) (?) Phát biểu quy tắc đổi dấu?(2đ) Áp dụng: bài 16 b) sgk trang 43.(7đ) Nhận xét, ghi điểm. Nhấn mạnh. Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn. HS TB (sgk trang 42)(3đ) 15a) MTC = 2(x – 3)(x + 3).(2đ) HS khá (sgk trang 37)(2đ) 16b) HS nhận xét. 3.3. Bài mới. NVĐ: Vận dụng lý thuyết §4 vào giải một số bài tập. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 8’ Hoạt động 1. Củng cố lại kiến thức và một số bài tập Tiết 25. §. LUYỆN TẬP. Thông qua KTBC GV cho HS ôn lại các quy tắc. Treo bảng phụ ghi cách quy đồng mẫu nhiều phân thức . Gọi hai HS TB-yếu lên bảng giải Gợi ý: (?)x2 – 4 có dạng hằng đẳng thức nào? (?) x2 + 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào? HS cùng ôn tập lại các quy tắc thông qua bảng phụ HS(yếu) a)+ Phân tích các mẫu thức 2x + 4 = 2(x +2) x2 – 4 = (x – 2)(x + 2) MTC = 2(x – 2)(x + 2) + Quy đồng mẫu HS(TB) b) )+ Phân tích các mẫu thức 3x + 6 = 3(x +2) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 MTC = 3(x + 2)2 + Quy đồng mẫu Bài 18/43 Quy đồng mẫu thức hai phân thức: 15’ Hoạt động 2. Hoạt động nhóm Bài 19/43. Treo bảng phụ đề bài HD cách làm dưới dạng phát vấn HS, sau đó tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Nhóm 1,2. Nhóm 3,4. Lưu ý: x2 + 1 có mẫu bằng 1 (?) Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào? Vì sao? Nhóm 4, 5. Lưu ý: cần đổi dấu phân thức thứ 2 trước khi tìm MTC. (?)MT1 có dạng hằng đẳng thức nào? Nhận xét hoạt động nhóm. HS trả lời phát vấn của GV, sau đó hoạt động nhóm. a)+ Phân tích các mẫu thức 2x - x2= x(2 – x) MTC = x(2 – x)(x + 2) + Quy đồng mẫu b)(-) MTC của hai phân thức chính là mẫu thức của phân thức thứ hai, tức MTC = x2 – 1 + Quy đồng mẫu Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: . 10’ Hoạt động 3. Củng cố Bài 20/43 Treo bảng phụ đề bài tập. (?) Không dùng cách phân tích đa thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai (-) Ta phải chứng tỏ MTC chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Cho hai phân thức không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20. Gọi hai HS(khá - giỏi) lên bảng thực hiện chia đa thức. Nhấn mạnh: Trong phép chia hết, đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương. Nhấn mạnh: MTC phải chia hết cho từng mẫu thức. Yêu cầu vài HS nhắc lại: +Cách tìm MTC của nhiều phân thức . + Ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức . _x3 +5x2 - 4x - 20 x2 + 3x – 10 x3 +3x2 -10x x + 2. _0 +2x2 +6x -20 2x2 +6x -20 0. _x3 +5x2 - 4x - 20 x2 + 7x + 10 x3 +7x2 +10x x – 2 _ - 2x2 - 14x - 20 - 2x2 - 14x - 20 0. HS thực hiện quy đồng mẫu Vài HS yếu nhắc lại. (2’)Hướng dẫn về nhà. Xem lại cách tìm MTC, cách tìm nhân tử phụ, cách quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức BTVN 13, 14 sbt trang 18. Chuẩn bị tiết sau. Đọc và soạn các ? §5. Phép cộng các phân thức đại số. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn:… / … / … Ngày dạy: … / … /. … Tiết 26. §5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. MỤC TIÊU. Kiến thức. HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. Kỹ năng. HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng phân thức. HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đơn giản hơn. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. Thói quen phải đạt được kết quả tối ưu trong công việc. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn phép cộng hai phân số.Đọc bài trước và soạn các ? trong sgk. Bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. (5’)Kiểm tra bài cũ. Nội dung câu hỏi Đáp án. Quy đồng mẫu của các phân thức sau - Phân tích các mẫu: x2 + 4x = x( x+ 4); 2x + 8 = 2(x + 4) MTC = 2x(x + 4 ) 3.3. Bài mới. NVĐ: Ta đã biết phân thức là gì và tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức dại số. Đầu tiên là quy tắc cộng TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 15’ Hoạt động 1.Tiếp cận quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu (?) Hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số? Nhấn mạnh: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng phân số . GV cùng HS thực hiện dưới hình thức phát vấn HS Tổ chức HS hoạt động nhóm. Nhóm 1, 2, 3. Nhóm 4, 5, 6. Lưu ý HS rút gọn kết quả ( nếu có thể). HS: Nhắc lại hai trường hợp: Cộng hai phân số cùng mẫu. Cộng hai phân số khác mẫu. HS: đọc quy tắc skg trang 44. HS nghiên cứu ví dụ 1 sgk và giải rõ các bước sgk thực hiện. HS hoạt động nhóm b) c) HS nhận xét, đánh giá giữa các nhóm, ghi điểm. Tiết 26. §5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Phép cộng phân thức đại số. Quy tắc. (sgk) Ví dụ 1(sgk) ?1. Thực hiện phép cộng. Bài 21/46. Thực hiện các phép tính sau: 15’ Hoạt động 2.Tiếp cận quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu. NVĐ: Treo bảng phụ YCHS thực hiện phép tính sau Ứng dụng KTBC cộng hai phân thức trên sau khi đã quy đồng mẫu. GV treo bảng phụ yếu cầu HS nghiên cứu . GV cùng HS thực hiện dưới hình thức phát vấn. YCHS đọc chú ý sgk trang 45. Nhận xét: Hai phân thức không cùng mẫu nên để thực hiện được ta phải quy đồng mẫu thức. Vài HS đọc quy tắc sgk. HS đọc bảng phụ kết hợp sgk giải thích cụ thể các bước sgk thực hiện. Vài HS đọc chú ý. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. Quy tắc.(sgk) ?2. Ví dụ 2. (sgk ) ?3. Thực hiện phép cộng. Chú ý(sgk) 5’ Hoạt động 3. Luyện tập - Củng cố. Bài 22 trang 46 (?) Quan sát các mẫu thức và đưa ra nhận xét? Lưu ý: Để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. Nhận xét: x – 1 = - (1 – x). x – 3 = - ( 3 – x). Hai HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở. a) b) 3.4(3’). Hướng dẫn về nhà. Học thuộc lòng quy tắc và chú ý. Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. Chú ý rút gọn kết quả nếu có thể. BTVN. 21, 22, 24 sgk, đọc phần có thể em chưa biết. Gọi ý bài 24. Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức: s = v.t trong đó s: là quảng đường, v: vận tốc, t: thời gian. Chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. & Ngày soạn:… /… /… Ngày dạy: … /…. /…. Tiết 27. §. LUYỆN TẬP. MỤC TIÊU. Kiến thức. HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. Kỹ năng. - HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức. - Biết viết kết quả ở dạng rút gọn. - Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn gián hơn. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn tập quy tắc cộng hai phân thức. Soạn bài tập phần luyện tập trong sgk. Bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. (8’)Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. H1. Điền vào chỗ trống (…) một từ hoặc cụm từ để được khẳng định đúng. Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta … và … Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta … rồi … vừa tìm được. Áp dụng. Thực hiện phép tính. . b) . H2. Điền vào chỗ trống (…) một từ hoặc cụm từ để được khẳng định đúng. - Phép cộng phân thức đại số có các tính chất sau: Giao hoán: Kết hợp: Quy tắc đổi dâu: Áp dụng. Thực hiện phép tính b). HS 1(TB- yếu) 1(4đ)Mỗi ô điền đúng đạt 1 đ 2(6đ) Mỗi câu 3đ b)MTC = 10x2y3 HS2.(khá - giỏi) 1. (3đ) Mỗi ô điền đúng đạt 0.5 đ. 2. 7đ a)-2 b) 3.3. Bài mới. NVĐ: Vận dụng các quy tắc đã học về phép tính phân thức đại số, tiết học này ta áp dụng vào một số bài toán cụ thể và áp dụng trong thực tế. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 5’ Hoạt động 1.Ôn tập lại các quy tắc. Thông qua KTBC yếu cầu vài HS nhắc lại các quy tắc và tính chất của phép cộng phân thức đại số. Vài HS trung bình, yếu nhắc lại. 12’ Hoạt động 2.Rèn kỹ năng cộng các phân thức đại số. Bài 25. Sgk trang 47. Treo bảng phụ đề bài tập. Tổ chức HS hoạt động nhóm. Nhóm 1, 2. câu b Nhóm 3, 4. câu c. Nhóm 5, 6. câu d. Hướng dẫn HS giải bằng các câu hỏi gợi mở. (?) Nhận xét gì về hai phân thức? (?) Có nhận xét gì về các mẫu thức này? (?) Vận dụng quy tắc nào để thực hiện phép cộng? HS: Trả lời các câu hỏi của GV HS đại diện lên bảng trình bày. 10’ Hoạt động 3.Luyện tập giải toán thực tế. Bài 6/47. Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc to đề bài. (?)Theo em bài toán có mấy đại lượng? Đó là những đại lượng nào? Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích ba đại lượng. HS: đọc đề, phân tích đề (-) Có ba đại lượng là: năng suất, thời gian và số đất. Năng suất Thời gian Số đất Giai đoạn đầu Giai đoạn sau ĐK: Lưu ý HS: Phát vấn HS. Nghe giảng và hoàn thành các câu hỏi của GV. HS trình bày. Xác định: Thời gian xúc 5000đầu tiên. Thời gian làm nốt phần việc còn lại. Thời gian làm việc để hoàn thành công việc. Là Là Là b) Tính thời gian hoàn thành công việc với Thay vào biểu thức: 5’ Hoạt động 3. Củng cố. Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc và tính chất cộng phân thức. Treo bảng phụ đề bài tập (?) Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào? (?) Để tìm giá trị x thoả yêu cầu bài toán ta làm như thế nào? Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. (?) Nếu xem tử số của phân số tối giản mà em tìm được là ngày còn mẫu số là tháng thì đó chính là mọt ngày lễ trên thế giới.Đố em biết đó là ngày gì? Ta có b) Để A = thì Suy ra Đó là ngày “Quốc tế thiếu nhi ” Cho biểu thức a)Chứng tỏ A = B. b) Với giá trị nào của x A = . 3.4. (3’)Hướng dẫn về nhà. Hoàn thành lại các bài tập đã giải vào vở bài tập. BTVN: 20, 21 trang 20 SBT. Chuẩn bị tiết sau. Đọc trước bài phép trừ phân thức đại số. và soạn các ? RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn: …. / … /… Ngày dạy: … /… /… Tiết 28 §6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. MỤC TIÊU. Kiến thức. HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức. Kỹ năng. HS nắm vững quy tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thông qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh. Ôn tập lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau. Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. Kiểm tra bài cũ. 3.3. Bài mới. NVĐ: Trừ … mà hoá ra cộng … Thế mới hay! TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 16’ Hoạt động 1.Tiếp cận khái niệm phân thức đối §6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. (?)Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ. (?)Hãy làm phép tính cộng Hai phân thức trên có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau. (?) Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau? Treo bảng phụ Nhấn mạnh. Tổng quát, cho phân thức Hãy tìm phân thức đối của ? Giải thích? (?) Phân thức có phân thức đối là phân thức nào? Nhấn mạnh: vậy hai phân thức là hai phân thức đối nhau. YCHS điền vào chỗ trống hoàn thành quy tắc đổi dấu. YCHS thực hiện ?2, giải thích? Nhấn mạnh. (?) Có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này? YCHS hoạt nhóm, mỗi nhóm viết ba cặp phân thức đối nhau. (?) Phân thức có là hai phân thức đối

File đính kèm:

  • doc22-38d8.doc
Giáo án liên quan