I. MỤC TIÊU
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- HS thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và không quá hai biến.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Ôn tập lại quy tắc nhân một số với một tổng quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ sở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
138 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 8 Trường THCS Quang Trung năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 09/03/2013
Tiết 51 Ngày dạy: 8B 11/03/2013
8A 11/03/2013
Chương I. phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: x1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- HS thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và không quá hai biến.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Ôn tập lại quy tắc nhân một số với một tổng quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ sở
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra:(5 phút)
GV:1. Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa?
HS 1: Phát biểu quytắc...
VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45
2. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ?
GV: gọi HS nhận xét, sau đó chữa
HĐ 2 : Quy tắc (10 phút)
HS2:...ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ
VD: 49.43 = 412
1. Quy tắc
GV :
+ Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý?
+Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?
+Hãy cộng các tích vừa tìm được ?
+ Khi đó ta nói đa thức
15x3 -20x2 + 5x
là tích của đơn thức 5x và đa thức
3x2 - 4x+1
HS:
Đơn thức: 5x,...
Đa thức: 3x2 - 4x+1
HS: 5x(3x2 - 4x+1)
= 15x3 -5x2.4x + 5x.1
HS: = 15x3 -20x2 + 5x
HS theo dõi
?1: Đơn thức: 5x
Đa thức: 3x2 - 4x+1
Nhân:
5x(3x2 - 4x+1)
= 15x3 -5x2.4x + 5x.1
= 15x3 -20x2 + 5x
GV : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
HS : Phát biểu...
Quy tắc (SGK Tr4)
GV : Theo em phép nhân đa thức với đa thức có giống nhân một số với một tổng không?
HS: Có vì thực hành giống nhau
+ Quy tắc trên chia làm mấy bước làm ?
HS: B1: Nhân đơn thức với đa thức
B2: Cộng các tích với nhau
HĐ3: áp dụng (15 phút)
2. áp dụng
GV: Tính:
(cho HS lên bảng)
HS: 1 em lên bảng, các em khác làm cá nhân:
Ví dụ: tính
Nhận xét bài làm của bạn?
HS: Nhận xét
GV: Cả lớp làm ?2. 2 HS lên bảng trình bày?
Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa.
Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu
GV: Nghiên cứu ?3. Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
- Cho HS hoạt động nhóm (mỗi nhóm 1 bàn)
HS: thực hiện.
HS: nhận xét
HS: cho hình thang có đáy lớn 5x+3, đáy nhỏ: 3x+y, chiều cao:2y
Yêu cầu : 1. Viết biểu thức tính S
2. Tính S với x=3, y=2
Hoạt động nhóm.
?2 Làm tính nhân :
(3x3y-x2 +xy).6xy3=
…=18x3y4-3x3y3+x2y4
?3
1.
2. Thay x = 3, y = 2 vào (1) ta có
S= 8.3.2+ 22+3.2
=48 + 4+ 6 = 58(m)
+ Các nhóm trình bày?
+ Đưa đáp án : HS tự kiểm tra
+ Cho các nhóm HĐ yêu cầu 2, sau đó chữa
HS: Trình bày
Kiểm tra
HS : HĐ nhóm
Nhận xét các nhóm.
HĐ 4: Củng cố ( 12 phút)
GV : +Yêu cầu HS trình bày lời giải BT 1a, BT2a, 3a/5(SGK). Sau đó chữa và chốt phương pháp:
1.a:… = 5x5- x3- x2
2.a:…= x2+y2 với x=-6 và y= 8 ta được:
x2+y2=(-6)2+82=36 + 64 = 100
+ HS hoạt động nhómBt6/6. Sau đó các nhóm tự chấm sau khi đưa đáp án
IV. Giao việc về nhà:( 3 phút ): + BTVN: BT1b, BT3b, BT5/5+6
+ Học quy tắc SGK/4, xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: x2. Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu
- HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Hs thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức.
- Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho HS.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Ôn tập bài cũ, làm bài tập về nhà
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV:1. Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Chữa BT 1b/5?
2.Chữa BT2b/5(SGK)
GV gọi HS nhận xét và chữa
GV nhận xét chung, cho điểm
HS 1: Phát biểu quy tắc
BT1b/5. Tính
HS:
x(x2 - y) - x2(x+y) +y(x2 -x)
= x3 - xy - x3 - x2y+ x2y- xy
= -2xy (1)
Thay
Vào (1) có:
HĐ 2: Quy tắc ( 10 phút) và áp dụng (20 phút)
GV : Xét VD: Cho 2 đa thức:
x-2 và 6x2- 5x+1
+ Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2- 5x+1
+ Hãy cộng các kết quả vừa tìm được ?
Vậy 6x3-17x2 +11x - 2 là tích của đa thức( x-2)và đa thức 6x2-5x +1
GV : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào?
HS làm cá nhân, trình bày bảng.
x(6x2- 5x+1)-2(6x2- 5x+1)
= 6x3 -5x2 +x -12x2+10x-2
= 6x3-17x2 +11x - 2
HS phát biểu quy tắc
1. Quy tắc
VD : Tính
(x-2) (6x2- 5x+1)
= x(6x2- 5x+1)-2(6x2- 5x+1)
= 6x3 -5x2 +x -12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x-2
*Quy tắc SGK Tr7
+ Nhận xét kết quả tích của 2 đa thức?
HS: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
* Nhận xét: SGK Tr7
GV: Cả lớp làm ?1
+ GV : Gọi HS trình bày bảng, nhận xét.
HS: thực hiện cá nhân sau đó 1 em lên bảng trình bày.
?1
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân (2-x) (6x2-5x +1)
theo hàng dọc như SGK Tr7.
HS: quan sát, thực hiện phép nhân
*Chú ý: SGK Tr7
Qua phép nhân trên , rút ra phương pháp nhân theo hàng dọc?
HS:B1:Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng ( hoặc giảm)
B2: Nhân từng hạng tử của đa thức này với ... của đa thức kia
B3: Cộng các đơn thức đd
GV: cả lớp làm bài ?2
Hai HS lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét sửa sai.
HS: thực hiện.
a) = x(x2 + 3x-5)+3(x2+ 3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
= x2y2 +5xy-xy -5
= x2y2 +4xy -5
2. áp dụng
?2 Tính:
a) (x+3)(x2 + 3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
= x2y2 +5xy-xy -5
= x2y2 +4xy -5
GV : cho HS hoạt động theo nhóm giải ?3 (Bảng phụ )
HS: Hoạt động nhóm
?3
S= (2x+y)(2x-y)
=2x(2x-y)+y(2x-y)
= 4x2-y2
Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa và chốt phương pháp.
HS: Trình bày theo nhóm .
thay x=2,5m, y=1m được
S=4.(2,5)2-12=…=24m2
Hoạt động 3: Củng cố (7 phút)
+ HS giải BT 7a, BT 8b, Tr8(SGK). Sau đó GVchữa và chốt phương pháp
+ BT 9 SGK Tr8 cho HS hoạt động nhóm .
+ Nêu quy tắc trang 7 SGK
IV. Giao việc về nhà:( 3 phút )
+ Học quy tắc theo SGK
+ BTVN: BT 7b, BT 8a, /8 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
- Hs thực hiện được phép nhân đơn thức, đa thức
iI. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Học 2 quy tắc nhân. Làm bài tập về nhà đầy đủ
III. Tiến trình dạy học
* ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK
HS 1: Phát biểu quy tắc
BT7b/8. Tính
(x3 -2x2 +x-1)(5-x)
= 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x-1)
= 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x
= 7x3-11x2+6x- x4 -5
2.Chữa BT8b/8(SGK)
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HĐ 2: Luyện tập (30phút)
GV : Xét dạng BT tính toán:
+ Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày?
HS: BT8b/8(SGK)
(x2-xy+y2)(x+y)
=x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2)
= x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3
=x3+y3
HS: 10 a/8
1. Dạng 1: tính
BT 10a/8
HS : bài tập 15b/9
+ GV gọi HS nhận xét từng bài. Sau đó chữa và chốt phương pháp
GV: Nghiên cứu dạng bài tập tính giá trị của biểu thức ở bảng phụ ( BT 12 a,c/8 SGK)?
+ Cho biết phương pháp giải BT 12?
+ 2 HS lên bảng trình bày
(ở dưới lớp cùng làm)
+ Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp giải dạng BT này
+ GV : Nghiên cứu dạng BT tìm x ở trên bảng phụ( BT 13) và nêu phương pháp giải?
+ Các nhóm giải BT 13?
HS: Nhận xét
HS: Đọc đề bài
HS:
B1: Thu gọn biểu thức bằng phép (x)
B2: Thay gía trị vào biểu thức , rút gọn
B3: Tính kết quả
HS:
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2-
- x3+4x-4x2
=-x-15 (1)
a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15
b) Thay x=-15 vào (1) ta có:
-(-15) -15 = 0
2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức
+BT 12/8(SGK)
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2-
- x3+ 4x- 4x2
=-x-15 (1)
a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15
b) Thay x=-15 vào (1) ta có:
-(-15) -15 = 0
HS nhận xét
HS :Phương pháp giải
B1: Thực hiện phép nhân
B2: Thu gọn
B3: Tìm x
HS: Hoạt động nhóm
3. Dạng 3: Tìm x
Bài 13/9 sgk
(12x-5)(4x-1)+
+(3x-7)(1-16x) =81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2 -7 +11x=81
0x2 +83x -2 =81
83x =83
x=1
vậy x = 1
+ Các nhóm trình bày lời giải. Sau đó GV đưa đáp án để các nhóm theo dõi
HS:Trình bày lời giải cuả nhóm
GV: Nghiên cứu dạng BT chứng minh ở bảng phụ( Bt 11/8) . Nêu phương pháp giải?
HS:
B1 : Thực hiện phép nhân
B2: Thu gọn đơn thức đồng dạng
B3: KL
4. dạng 4: Toán CM
+ BT11/8: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến
(x-5)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x -15 -2x2 +6x+x+7= -8
không phụ thuộc x
Cả lớp trình bày lời giải (2 em lên bảng)?
HS: Trình bày lời giải
GV: gọi hs nhận xét và chữa bài
Hoạt động 3: Củng cố ( 5 phút)
GV : + Nêu các dạng bài tập và phương pháp giải của từng loại BT?
IV. Giao việc về nhà:( 5phút )
+ Học lại 2 quy tắc nhân , đọc trước bài 3. Hướng dẫn BT 14/9
+ BTVN: BT 10b; BT 12b,d ; 15 a/8(SGK)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: x3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu
- HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương 1 tổng, bình phương 1 hiệu, hiệu 2 bình phương
- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Ôn lại quy tắc phép nhân đa thức với đa thức
III. Tiến trình hoạt động
* ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
GV chữa BT 15a/9 sgk
HS : tính
a)
GV:Gọi HS nhận xét và chữa bài
GV: Liệu có cách nào tính nhanh BT 15 không , tên gọi là gì, các em sẽ nghiên cứu trong tiết 4
HĐ 2: Bình phương một tổng (11 phút)
cả lớp làm ?1 . 1 HS trình bày
HS nhận xét . Sau đó rút ra (a+b)2
HS: (a+b)(a+b)
=a2 +ab+ab+b2
= a2 +2ab+b2
1.Bình phương của một tổng
?1 Tính: với a,b bất kỳ
(a+b)(a+b)
=a2 +ab+ab+b2
= a2 +2ab+b2
=>(a+b)2 = a2 +2ab+b2
GV Đưa ra H1 ( Bảng phụ) minh hoạ cho công thức
+ Với A , B là biểu thức tuỳ ý ta có (A+B)2 bằng như thế nào?
GV : Trả lời ?2
+ Gv sửa câu phát biểu cho Hs
Các nhóm cùng làm phần áp dụng ?
+ Trình bày lời giải từng nhóm. Sau đó Gv chữa
HS: Trình bày công thức tổng quát
HS...bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất với số thứ 2 rồi cộng bình phương số thứ hai
HS hoạt động nhóm
HS trình bày lời giải
TQ:
(A+B)2 = A2 +2AB+B2
?2 Phát biểu:
*áp dụng Tính:
a) (a+1)2 = a2+2a+1
b) x2 +4x+4 = (x+2)2
c) 512 = (50+1)2
= 2500 +100+1
= 2601
3012=...=90601
HĐ 3: Bình phương của một hiệu (11 phút)
GV cả lớp làm ?3
HS: Thực hiện
2. Bình phương cuả một hiệu
?3 Tính
[a+(-b)]2
= a2 -2ab+b2
+ Trường hợp tổng quát :
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Viết công thức (A-B)2 =?
+ So sánh công thức (1) và (2)?
HS trình bày vào vở
(A-B)2 =A2 - 2AB+B2
So sánh:
Giống :các số hạng
Khác: về dấu
*Tổng quát:
(A-B)2 =A2 - 2AB + B2
+ GV: Đó là hai hằng đẳng thức đáng nhớ để phép nhân nhanh hơn
áp dụng 2: Cả lớp cùng làm?
+ Gọi HS trình bày. Sau đó chữa và nhấn mạnh khi tính
HS: trả lời ?4
HS:
a)
b) (2x -3y)2
= (2x)2 -2.2x.3y+(3y)2
= ....
c) 992 = (100 -1)2
?4 Phát biểu
áp dụng
a)
b) (2x -3y)2
= 4x2 -12xy+9y2
c) 992 = (100 -1)2
= 1002 -2.100 +1
= 9801
HĐ 4: Hiệu hai bình phương
(11 phút)
3. Hiệu hai bình phương
GV: Cho HS làm ?5 Tính (a+b)(a-b)?
+ Rút ra tổng quát: A2-B2=?
HS: (a+b)(a-b)
= a(a-b)+ b(a-b)
= a2 - b2
HS: Biểu thức A, B bất kỳ Ta có:
A2 - B2=....
?5 Tính: (a+b)(a-b)
= a2 - b2
*TQ:
A2 - B2=(A+B)(A-B)
+ Đó là nội dung hằng đẳng thức thứ (3) . Hãy phát biểu bằng lời (?6)
HS:...bằng tích của tổng số thứ nhất với số thứ hai và hiệu...
?6 Phát biểu : (HS)
áp dụng: Tính
a) (x+1)(x-1)
b) (x-2y)(x+2y)
c) 56.64
GV: Đưa trên bảng phụ yêu cầu Hs hoạt động nhóm. Sau đó đưa kết quả
HS: Trình bày
HS trình bày theo nhóm
áp dụng : Tính
a) (x+1)(x-1) =x2 -1
b) (x-2y)(x+2y) =x2-4y2
c)56.64 = (60-4)(60+4)
= 602 -42 = 3584
?7 Ai đúng , ai sai? Cả 2 đúng.
(x-5)2 = (5 - x)2
KL: (A-B)2=(B-A)2
HĐ 5: Củng cố (5 phút):
BT 16/11 ; BT 18/11(SGK)
IV. Giao việc về nhà( 4 phút):
+ Học bằng lời và viết TQ 3 hằng đẳng thức trên
+ BTVH: 16,17/11( sgk)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu hằng đẳng thức, bình phương 1 tổng, bình phương 1 hiệu, hiệu 2 bình phương.
- Rèn kĩ năng áp dụng hằng đẳng thức, chứng minh, tính giá trị của biểu thức
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước; chuẩn bị bài cũ
III. Tiến trình hoạt động
* ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: kiểm tra bài cũ (8ph)
1. phát biểu hằng đẳng thức bình phương một hiệu. áp dụng tính
a) (3x -y)2
b)
2. Chữa bài tập 16b
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS phát biểu
a) (3x -y)2 = 9x2-6xy +y2
b)
HS:
b) 9x2 +y2 +6xy
= (3x+y)2
HĐ2: Giảng bài mới (32ph)
GV nghiên cứu BT 21/12 (bảng phụ)
2 em lên bảng giải bài tập 21
Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp
Cho 1 ví dụ tương tự
GV gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp
GV nghiên cứu bài tập 22/12 (bảng phụ)
2 em lên bảng giải a,c
Nhận xét bài làm từng bạn
Chữa và chốt phương pháp
GV nghiên cứu bài tập 24/12 (bảng phụ)
Các nhóm cùng giải bài tập 24?
Trình bày lời giải của các nhóm
Đưa ra đáp án sau đó HS chữa bài tập và chốt phương pháp
GV nghiên cứu BT 23/12 (bảng phụ)
Muốn chứng minh đẳng thức ta làm ntn?
2 em lên bảng trình bày
áp dụng tính (a+b)2 biết
a+b=7 và ab =12
Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp
GV nghiên cứu bài tập 25/12 (bảng phụ) và nêu cách tính
-Trình bày lời giải
- Rút ra phương pháp để tính với 3 số hạng
- Chữa và chốt phương pháp
HS đọc đề bài
a) 9x2 - 6x +1
= (3x)2 -2.3x +1
= (3x -1)2
b) = (2x +3y +1)2
HS :
a) 1012 =(100+1)2 =
1002 +200+1 = 10201
HS hoạt động nhóm
HS trình bày lời giải
HS đưa ra đáp án
HS biến đối 1 vế bằng vế còn lại
HS : biến đổi vế trái
(a-b)2 +4ab
=a2-2ab+b2+4ab
= a2+2ab+b2
= (a+b)2
HS thay vào biểu thức rối tính
(a-b)2 = 72-4.12 = 1
Thực hiện phép nhân
C1: A2 = A.A
C2: coi (a+b) là một số thứ nhất, c là số thứ hai rồi tính
HS:
a) =a2 +b2+c2+2ab+2ac+2bc
b) = a2 +b2+c2+2ab-2ac-2bc
HS bình phương từng số các số hạng tiếp theo lần lượt bằng tích 2 lần.
1. Chữa BT 21/12
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng hoặc hiệu:
a) 9x2 - 6x +1
= (3x)2 -2.3x +1
= (3x -1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
= (2x +3y +1)2
2. bài tập 22/12.
Tính nhanh
a) 1012 =(100+1)2
1002 +200+1 = 10201
c) 47.53 = (50-3)(50+3)
= 502-32 =2491
3. bài tập 24/12
49x2 -70x +25 (1)
a) x=5 thay vào (1)
49.52 -70.5 +25 = 900
b) x=1/7 thay vào (1)
= 16
4. bài tập 23/12 CMR
+,(a+b)2 = (a-b)2 +4ab
VP:
=a2-2ab+b2+4ab
= a2+2ab+b2
= (a+b)2
Vậy VT = VP đẳng thức được chứng minh
+, (a-b)2=(a+b)2-4ab
VP:= a2+2ab+b2-4ab
= a2-2ab+b2 =(a-b)2
Vậy VT=VP
áp dụng
Tính:
a,(a-b)2 = 72-4.12 = 1
b,…= 388
5. bài tập 25/12 tính
a) (a+b+c)2
=a2 +b2+c2+2ab+2ac+2bc
b) (a+b-c)2
= a2 +b2+c2+2ab-2ac-2bc
HĐ3: Củng cố (4 ph)
GV điền vào chỗ ....
1) (...+...)2 =...+8xy...
2) ... - ... =(3x+...)(...-2y)
3) (x-...)2 =...-2xy2...
4) (7x-...)(...+4y)=...-...
2. Viết công thức của 3 hằng đẳng thức đã học? Cho ví dụ minh hoạ.
HĐ4: Giao việc về nhà
+ Học thuộc các hằng đẳng thức bằng công thức
+ BTVN: 22b,25c sgk
+ Đọc trước bài mới
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6: x4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương một tổng, lập phương 1 hiệu
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước; Học 3 hằng đẳng thức ở bài cũ
III. Tiến trình hoạt động
* ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: kiểm tra bài cũ (5ph)
GV: 1 Phát biểu hằng đẳng thức: hiệu hai bình phương
Tính: (4m-p)(4m+p)
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS phát biểu
Hs 1) (4m-p)(4m+p)
= (4m)2 - p2
=16m2- p2
HĐ2: Giảng bài mới (30ph)
GV: Cho HS làm ?1
?Với A,B là biểu thức tuỳ ý cho biết kết quả của (A+B)3
Gv đó là nội dung hằng đẳng thức lập phương 1 tổng. Hãy phát biểu bằng lời?
GV phát biểu lại
áp dụng tính
a)(x+1)3
b)(2x+y)3
2 HS lên bảng trình bày
GV : cả lớp làm ?3
1 HS lên bảng
Gọi HS nhận xét
Qua đó em hãy rút ra công thức tính lập phương 1 hiệu
GV trả lời ?4: Phát biểu hằng đẳng thức lập phương 1 tổng bằng lời
áp dụng tính
a)
b) (x-2y)3
nhận xét và chốt phương pháp
Các nhóm cùng giải phần c (bảng phụ)
Cho biết kết quả từng nhóm?
Đáp án:
1. Đ 4. S
2. S 5. S
3. Đ
GV gọi nhận xét. Sau đó chữa và chốt lại phần c
HS: làm ?1
=>(a+b)3 = a3+3a2b+3ab2+b3
HS ....là :
A3+3A2B+3AB2+B3
HS ... bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích bình phương số thứ nhất với số thứ hai cộng ba lần tích số thứ nhất với bình phương
số thứ hai cộng lập phương số thứ hai.
HS
a) = x3+3x2+3x+1
b) (2x+y)3
= (2x)3+3(2x)2y+32xy2+y3
=8x3+12x2y+6xy2+y3
HS trình bày
[a+(-b)]3
= a3+3a2 (-b)+3a(-b)2+(-b)3
HS nhận xét
(a-b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3
HS phát biểu
HS trình bày trên bảng
HS hoạt động nhóm
Các nhóm đưa ra kết quả
HS nhận xét
4. Lập phương của 1 tổng
?1 Tính
(a+b)(a+b)2
= a3+3a2b+3ab2+b3
*Công thức
(A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3
?2 Phát biểu
áp dụng
a) (x+1)3 = x3+3x2+3x+1
b) (2x+y)3
= (2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+y3
=8x3+12x2y+6xy2+y3
5. Lập phương của một hiệu
?3: [a+(-b)]3
= a3+3a2 (-b)+3a(-b)2+(-b)3
=> (a-b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3
* Công thức:
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
?4: phát biểu
áp dụng:
a)
b) (x-2y)3=
=x3-3x2.2y+3x(2y)2-(2y)3
= x3-6x2y+12xy2-8y3
c) khẳng định đúng:
1 và 3
HĐ3: Củng cố (8ph)
GV 1. Phát biểu bằng lời nội dung hai hàng đẳng thức: lập phương 1 tổng, lập phương 1 hiệu? Cho ví dụ để tính
2. Giải bài tập 26a,27b,28a,29/14 sgk
Hs phát biểu
HS bài tập 26a
(2x2+3y)3
= 8x6+36x2y+18xy2+27y3
Bài tập 27b:
8 -12x +6x2 -x2
= (2-x)3
*Bài tập
*BT26 tính
a) (2x2+3y)3
= 8x6+36x4y+54x2y2+27y3
*Bài tập 27b: Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng hoặc 1 hiệu:
8 -12x +6x2 -x2= (2-x)3
HĐ4: Giao việc VN (2 ph)
- học 2 hằng đẳng thức: lập phương một tổng, một hiệu
BTVN: 26, 27,28 (các phần còn lại) sgk/14
- Đọc trước bài 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7: x5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước; Học 5 hằng đẳng thức ở bài cũ
III. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: kiểm tra bài cũ (5ph)
GV: 1. Phát biểu viết công thức cho 1 VD minh hoạ về hằng đẳng thức lập phương 1 tổng
2. Phát biểu viết công thức cho 1 VD minh hoạ về hằng đẳng thức lập phương 1 hiệu
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS1 phát biểu
(A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3
VD: (x+2y)3
= x3 +6x2y+12xy2+8y3
HS2 phát biểu
(A-B)3 = A3-3A2B+3AB2-B3
VD: (2a-b)3
= 8a3 -12a2b+6ab2-b3
HĐ2: Giảng bài mới (30ph)
GV: cả lớp làm?1
1 HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét và chữa
a3+b3 gọi là hằng đẳng thức tổng 2 lập phương.
Viết công thức tổng quát?
GV: trả lời ?2
áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dạng tích
b) Viết (x+1)(x2 -x+1) dưới dạng tổng
2hs lên bảng trình bày
Nhận xét bài làm từng bạn?
Chữa và chốt phương pháp khi áp dụng
GV trả lời ?3
1hs lên bảng
a3-b3 là hiệu hai lập phương. viết công thức tổng quát
Gọi(a2+ ab+b2) là bình phương thiếu của tổng
GV trả lời ?4 Phát biểu hằng đẳng thức 7 bằng lời
áp dụng
a) Tính (x+1) (x2+ x+1)
b) Viết 8x3 -y3 dưới dạng tích
c) Bảng phụ
3 HS lên bảng
Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp
Từ những tiết học trước và tiết học này ta có mầy hằng đẳng thức?Kể tên
HS
(a+b)(a2 - ab+b2)
= a3 -a2b+ab2+a2b-ab2+b3
= a3+b3
HS
a3+b3= (a+b)(a2 - ab+b2)
HS: tổng hai lập phương bằng tích của tổng số thứ nhất với số thứ hai và bình phương thiếu của 1 hiệu
HS
a) x3 + 8=x3 +23
=(x+2)(x2 +2x+22)
=...
b) (x+1)(x2 -x+1) =
= x3+1
HS nhận xét
HS :
(a-b)(a2 + ab+b2)
= a3 +a2b+ab2-a2b-ab2-b3
= a3-b3
HS
a3-b3= (a-b)(a2 + ab+b2)
HS Hiệu 2 lập phương bằng hiệu số thứ nhất với số thứ hai nhân với bình phương thiếu của tổng
HS 1: x3-1
HS2:
(2x)3-y3
= (2x-y)(4x2+2xy+y2)
HS3:
(x+2)(x2-2x+4) = x3+8
HS nhận xét
HS: 7 hằng đẳng thức
6. Tổng hai lập phương
?1 (a+b)(a2 - ab+b2)
= a3 -a2b+ab2+a2b-ab2+b3
= a3+b3
TQ:
A3+B3
= (A+B)(A2 - AB+B2)
?2: phát biểu...
áp dụng
a) x3 + 8=x3 +23
=(x+2)(x2 +2x+22)
=(x+2)(x2 +2x+4)
b) (x+1)(x2 -x+1) =
= x3+1
7. Hiệu 2 lập phương
?3: (a-b)(a2 + ab+b2)
= a3 +a2b+ab2-a2b-ab2-b3
= a3-b3
TQ:
A3-B3= (A-B)(A2 + AB+B2)
?4 phát biểu
áp dụng tính
a) (x-1) (x2+ x+1)
= x3-1
b) 8x3 -y3
= (2x-y)(4x2+2xy+y2)
c) Hãy đánh dấu (X) vào đáp số đúng của tích (x+2)(x2-2x+4)
x3+8 X
HĐ3: Củng cố (7ph)
GV 1. BT32/16 (bảng phụ)
4 HS lên bảng
2. BT31/16 CMR:
a3+b3= (a+b)3-3ab(a+b)
HS a)...(9x-3xy+y2)=...
b) (2x-5)(4x2+10x+25)
=8x3-125
HS Biến đổi vế phải
(a+b)3-3ab(a+b)
= a3+3a2b+ 3ab2 + b3-3a2b- 3ab2
= a3+b3
HĐ4: Giao việc VN (3 ph)
- học 7 hằng đẳng thức đã học BTVN: 30, 31b/16 sgk
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu nội dung 7 hằng đẳng thức đã học thông qua một số bài tập
- Rèn kĩ năng áp dụng các hằng đẳng thức đã học thông qua dạng bài tập tính, rút gọn, chứng minh .
- Thông qua trò chơi giúp HS nhanh nhẹn, linh hoạt trong việc vận dụng 7 hằng đẳng thức
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng,
HS: Thước; Học 7 hằng đẳng thức ở bài cũ
III. Tiến trình hoạt động
* Ôn định tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: kiểm tra bài cũ (5ph)
GV: 1. Phát biểu nội dung hằng đẳng thức tổng 2 lập phương
Chữa bài tập 32/16 sgk
2. Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai lập phương. chữa bài tập 32 b trang 16 sgk
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS 1: Phát biểu ...
BT 32/16
a) (3x+y)(9x2-3xy +y2)
= 27x3+y3
HS 2: Phát biểu ...
b) (2x-5)(4x2+10x+25)
= 8x3 -125
HĐ2: Giảng bài mới (35ph)
GV ng/c trên bảng phụ
Bài tập 33a,c,d /16sgk
3 em lên bảng trình bày lời giải (ở dưới lớp cùng làm bào vở bài tập )
Nhận xét bài làm của từng bạn
GV yêu cầu HS chữa và chốt lại các hằng đẳng thức đã áp dụng
GV ng/c BT 34 a,c (bảng phụ) và cho biết phương pháp giải?
Các nhóm cùng làm và đưa ra kết quả của nhóm mình?
Đưa ra đáp án để các nhóm tự kiểm tra chéo. Đáp án
a) (a+b+a-b)(a+b-a+b)
= 2a.2b = 4ab
c) [(x+y+z) - (x+y)]2= z2
GV chốt phương pháp
GV ng/c BT36a/17 (bảng phụ) và cho biết phương pháp giải?
2 em lên bảng trình bày?
GV gọi HS nhận xét và chốt lại phương pháp giải
GV đưa BT37/17 trên bảng phụ yêu cầu HS dùng phấn nối 2 vế để tạo thành hằng đẳng thức đúng
HS nhận xét
GV hướng dẫn giải BT 38a/17
Biến đổi: VT = VP => kết luận
HS đọc đề bài
HS : a) (2+xy)2
= 22 +2.2xy+(xy)2
= 4+4xy+x2y2
c) (5-x2) (5+x2)
=52 - (x2)2 = 25 -x4
d) (5x-1)3 =
= 125x3 -75x2 +15x-1
HS nhận xét
HS : phần a áp dụng hằng đẳng thức
a2-b2 hoặc (a+b)2 ; (a-b)2
để khai triển rồi rút gọn
Phần c áp dụng hằng đẳng thức (a-b)2
HS đưa ra kết quả từng nhóm
HS kiểm tra bài làm của nhóm khác
HS áp dụng hằng đẳng thức (a+b)2 để thu gọn biểu thức phần a. Sau đó thay giá trị của biến vào biểu thức ?
HS trình bày phần ghi bảng
HS nhận xét
HS trình bày bảng phụ
HS trình bày lời giải phần a
1. Bài tập 33a,c,d /16sgk Tính
a) (2+xy)2
= 4+4xy+x2y2
c) (5-x2) (5+x2)
= 25 -x4
d) (5x-1)3
= 125x3 -75x2 +15x-1
2. BT34/17 Rút gọn các biểu thức sau:
a) (a+b)2 - (a-b)2
= (a+b+ a-b)[(a+b) - (a-b)]
= 2a.2b = 4ab
c. (x+y+z)2 -2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2
=[x+y+z-(x+y)]2
= (x+y+z-x-y)2 = z2
3. BT 36/17 tính giá trị của biểu thức:
a. x2 +4x+4 tại x=98
= (x+2)2 (1)
Thay x=98 vào (1) có
(98+2)2 = 1002 = 10000
4. BT 37/17
(HS tự ghi lại 7 hdt)
5. BT 38/19. CM các hằng đẳng thức sau:
a) (a-b)3 = -(b-a)3 (1)
Ta có: (a-b)3
= [-(b-a)]3 = -(b-a)3
Vậy (1) được CM
HĐ4: Giao việc về nhà (1ph)
Học và viết Công thức của 7 hằng đẳng thức
BTVN 33 đến 38 (các phần còn lại)/16,17 sgk
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: x6. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu
HS: Thước; Đọc trước bài “Phân tích đa thức ... đặt nhân tử chung”
III. Tiến trình hoạt động
* ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: kiểm tra bài cũ(5ph)
GV: 1. Chữa BT 36/17 sgk
2. Tìm thừa số chung của biểu thức 2x +3xy
Gọi HS nhận xé
File đính kèm:
- Giao An Dai So 8 20122013Hay.doc