I. Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bút lông, bảng phụ
- HS: SGK, vở ghi, vở nháp.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
57 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 8 Trường THCS Xuân Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: phép nhân và phép chia
các đa thức
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1: Ngày dạy:
Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bút lông, bảng phụ
- HS: SGK, vở ghi, vở nháp.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ1:
- GV giới thiệu chương trình ĐS L8.
- HS mục lục (SGK T134) để theo dõi.
- GV nêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán.
- HS ghi chép để thực hiện
- GV giới thiệu chương I ĐS8
.* HĐ2: Quy tắc:
- Cho đơn thức 5x.
Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng tử.
- HS làm việc cá nhân
Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
Cộng các tích vừa tìm được.
- Một HS đứng tại chỗ trình bày.
- Yêu cầu HS làm ?1
- HS làm việc cá nhân
- 1HS lên bảng
- Cho hoc sinh từng bàn kiểm tra chéo bài làm
- HS kt chéo bài làm của nhau
- Gọi một học sinh nhận xét bài làm của học sinh trên bảng
- HS thực hiện
- Qua ví dụ trên, em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
- 1,2 HS trả lời
- Giáo viên cho học sinh đọc quy tắc và nêu dạng tổng quát.
* HĐ3: áp dụng.
- Cho HS đọc VD (SGK-T4).
- HS làm việc cá nhân
- yêu cầu HS làm tính nhân.
(-2x3)(x2 +5x-)
- HS gấp SGK, 1HS trả lời miệng.
- Y/c HS làm? 2 (SGK - T5)
- HS hoạt động cá nhân, 2HS lên bảng thực hiện.
- Gọi 1 học sinh nhận xét làm bài của bạn.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét sửa sai (nếu có).
- Lưu ý HS: Khi đã nắm vững QTắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian.
- Y/c Học sinh làm? 3 (SGK - T5)
- Hãy nêu công thức tính dtích hình thang?
- 1HS đứng tại chỗ trình bày
(đlớn + đ nhỏ).chiều cao
- Hs : S =
2
- Hãy viết công thức tính dt mảnh vườn theo x và y.
- 1HS đứng tại chỗ trình bày
- Tính S, biết x = 3m và y = 2m.
- 1HS đứng tại chỗ trình bày
* HĐ 4:Luyện tập
- Y/cầu HS làm bài tập 1(SGK-T5) (Lưu ý HS có thể bỏ bước trung gian).
Học sinh làm việc cá nhân 3HS lên bảng (mỗi HS làm 1 ý)
GV gọi 3 HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét.
GV chữa bài, cho điểm
-Y/cầu HS làm BT2:
- Y/c HS hđ nhóm (2phút)
HS hđ nhóm
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Cho HS làm bài 3 (SGK-T5)
- Muốn tìm x trong các đẳng thức đã cho ta làm t/n?
Hs :Trước hết, ta thu gọi VT.
G : Y/c 2 HS lên bảng làm.
Học sinh làm việc, 2 HS lên bảng thực hiện.
1. Quy tắc:
?1/4
a, VD:
5x(3x2 - 4x + 1)
=5x.3x2+5x(-4x) +5x.1
= 15x3-20x2 +5x
b. Quy tắc: (SGK - T4)
A(B+C) = A.B+A.C
(A,B,C là các đơn thức)
2. áp dụng.
*VD: (SGK - T4)
?2 làm tính nhân.
a,
=
? 3 /5 :
Với x = 3m và y = 2m
= 48 + 6 + 4 = 58(m2)
Bài 1: (SGK-T5): Làm tính nhân:
a.
b.
c.
Bài 2: (SGK - T5)
a.
Thay: và và BT trên ta được:
Bài 3: (SGK-T5): tìm x biết:
a.
15x = 30
x = 2
b.
3x = 15
x = 2
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc QT nhân đơn thức với đa thức, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
- Làm các BT: 2a, 4,5,6 (T5 + 6 - SGK); 1; 2; 3; 4; 5; (T3 - BT)
- Đọc trước bài: Nhân đa thức với đa thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
_____________________________
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2: Ngày dạy:
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bút lông
- HS: đồ dùng học tập, học bài và chuẩn bị bài .
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
* HĐ1: Kiểm tra
Phát biểu QT nhân đơn thức với đa thức
Làm tính nhân:
(1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm ra nháp.
- Giáo viên gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn đánh giá, kết quả bài làm của bạn.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có), cho điểm.
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
*HĐ2: Quy tắc
- GV yêu cầu h/s đọc VD (SGK-T6)
gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại VD theo gợi ý của SGK.
(Lưu ý h/s về dấu)
- Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?
- Y/c HS đọc nhận xét (SGK-T7)
(GV hướng dẫn h/s thực hiện như SGK-T7).
- Y/cầu h/s đọc chú ý (SGK - T7) (GV hướng dẫn học sinh thực hiện như (SGK - T7).
* HĐ3: áp dụng:
- Y/cầu học sinh làm ? 2
- GV lưu ý HS: Chỉ dùng C2 trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ cùng chứa 1 biến và đã được sắp xếp theo cùng 1 thứ tự.
- GV Y/cầu học sinh làm ?3
* Hãy tính dt hình chữ nhật có các kích thước là (2x + y) và (2x - y)?
* Tính diện tích hình chữ nhật đó nếu:
x = 2,5m và y = 1m
* HĐ4: Luyện tập:
-GV gọi 2 h/s lên bảng làm BT7 (SGK - T8) (HS1 làm ý a, H/s 2 làm ý b).
- Tại sao từ kquả của câu b ta suy ra kết quả của phép nhân :
- Cho HS làm bài tập 8 (SGK - T8)
(2HS lên bảng, 1/2 lớp làm ý a, 1/2 lớp làm ý b)
* Gọi 2 h/s nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
1. Quy tắc
a. VD: (SGK-T6)
b. QT: SGK - T7)
* Nhận xét: SGK - T7)
?1
* Chú ý: (SGK - T7).
2. áp dụng
? 2. a.
=
C2
x
+
b.
?3 Diện tích hình chữ nhật là:
- Với x = 2,5m và y = 1m thì dt hình chữ nhật là:
Bài 7 (SGK - T8)
a.
b.
=> có kết quả là:
Bài 8: (SGK - T8)
a.
b.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các QT nhân đơn thức với đa thức, đa thức, đa thức với đa thức.
- BT: 9 (T8 - SGK), 7,8,9,10 (T4 - BT).
Hướng dẫn bài 9 (T4 - BT): a = 39+1, b = 3k + 2 (q,k thuộc N). Tính tích ab.
Bài 10 (T4 - BT): Rút gọn BT: n(2n - 3) - 2n (n + 1) (n)
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 3: Ngày dạy:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : phim trong, bảng phụ, bút lông
- Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T2.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
* HĐ1: Kiểm tra:
1. Phát biểu QT nhân đơn thức với đa thức. Làm tính nhân.
2. Phát biểu QT nhân đa thức với đa thức
Giải BT 10b (SGK - T8)
(2HS lên bảng)
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Luyện tập:
- GV yêu cầu h/s làm BT 10 (8/SGK)
- GV gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn, sửa sai (nếu có).
Bài 11(8/SGK)
- Để C.m giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- Hs trình bày
- Gv nhận xét và gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các h/s khác làm vào vở.
Bài 12 (8/SGK)
- Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm như thế nào?
- Hs trình bày
- Y/cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn .
- Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp .
Bài 13 ( 9/SGK): Tìm x
- Y/cầu h/s hoạt động nhóm 2phút.
- Giáo viên kiểm tra bài làm của vài nhóm.
- Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài 14 (9 / SGK)
- Hãy viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp?
-Hãy biểu diễn tích 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192.
-Gọi 1 HS lên bảng làm
Các H/s khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Hãy viết công thức tổng quát số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số tự nhiên b chia cho 3 dư 2.
- Hãy tính ab.
- Hãy cho biết số dư trong phép chia tích ab cho 3 ?
Bài 10 (8/SGK)
a.
Bài 11(8/SGK)
Ta có:
Kết quả là hằng số - 8 nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 12 (8/SGK)
Đặt
Ta có:
a. Với thì
b. Với x = 15 thì A = - 15 - 15 = - 30
c. Với x =-15 thì A=-(-15)-15=15-15= 0
d. Với x = 0,15 thì A=-0,15-15=-15,15
Bài 13 : (9/SGK): Tìm x
Bài 14 (9 / SGK)
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là:
2n, 2n + 2, 2n + 4 (n) ta có:
Vậy 3 số đó là 46,48,50.
Bài 9: (T4 - BT)
Vì a chia cho 3 dư 1 nên a = 3 k + 1 .
Vì b chia cho 3 dư 2 nên b = 3q + 2 .
Ta có:
Vậy ab chia cho 3 dư 2.
3.: Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập các QT nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- BT: 15 (T9 - SGK), 6 (T4 - BT).
- Đọc trước bài: Hằng đẳng thức đáng nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
_________________________________
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 4: Ngày dạy:
Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ H1 (T9 - SGK) các phát biểu hằng đằng thức bằng lời, thước kẻ, phấn màu.
- HS: Đồ dùng học tập, ôn tập, và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T3.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
* HĐ1: Kiểm tra:
Phát biểu QT nhân đa thức với đa thức.
Tính (a + b) a + b)
(a - b)( a - b)
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Bình phương của một tổng.
- Sử dụng kết quả phần KT hãy suy ra kết quả của BT (a+b)2.
- Giáo viên sử dụng H1 (SGK - T9) để minh họa công thức trong TH: a>0 b>0.
Diện tích hình vuông lớn là (a+b)2 bằng tổng dt của hai hình vuông nhỏ (a2 và b2) với 2ab
- Giáo viên thông báo với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
- Y/cầu học sinh làm ?2
- Y/cầu HS: Chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai.
- GV hướng dẫn học sinh áp dụng.
(Gợi ý: x2 là bình phương thứ nhất -> biểu thức thứ nhất là x và 4 là bình phương biểu thức thứ hai -> biểu thức thứ là 2
=> Phân tích 4x thành 2 lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai.)
- Gợi ý: Tách 51 = 50 + 1
301 = 300 + 1
Rồi áp dụng hình đẳng thức vừa học.
Bài 16: (SGK - 11)
- Yêu cầu hs làm phim trong
- hs làm bài tập
- kiểm tra 2, 3 phim
- gọi hs nhận xét
- gv nhận xét chung
* HĐ3: Bình phương của một hiệu.
-Y/cầu HS làm ?3 (SGK - T10)
- Y/cầu học sinh hđ nhóm. (2 phút)
Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Giáo viên thông báo với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
-Y/cầu học sinh ?4
- GV hướng dẫn học sinh áp dụng.
*HĐ4: Hiệu hai bình phương.
- Y/cầu h/s làm ?5
(1HS trình bày miệng)
- Giáo viên thông báo với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
A2 – B2 = ( A – B )( A + B )
- Y/cầu học sinh làm ?6
GV hướng dẫn học sinh áp dụng.
- Y/cầu học sinh làm ?7
- Giáo viên nhấn mạnh. Bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
* HĐ5: Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nd bài tập Đ,S yêu cầu học sinh làm bài tập.
1, Đ 2,S 3,S 4,Đ 5,S 6,Đ
1. Bình phương của một tổng.
?1
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Hay:
?2 Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai rồi cộng bình phương biểu thức thứ 2.
* áp dụng:
a.
b.
c.
Bài 16: (SGK - 11)
a.
b.
2. Bình phương của một hiệu
?3
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
?4 Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai rồi cộng với bình phương biểu thức thứ hai.
* áp dụng:
a.
b.
c.
3. Hiệu hai bình phương.
?5
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
?6 Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng.
* áp dụng:
a.
b.
c.
?7 Đức và Thọ đều viết đúng vì
Sơn đã rút ra được hằng đẳng thức:
Bài tập: Các phép biến đổi sau Đ hay S
1.
2.
3.
4.
5.
6.
3.: Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc và phát biểu được thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết theo 2 chiều tích tổng.
-Bài tập về nhà: 16cd, 17,18,19 (T11 + 12 - SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức; Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu.
- Học sinh: Học bài và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T4.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
* Họat động 1: Kiểm tra
a. Viết và phát biểu thành lời
Hai hằng đẳng thức: Bình phương của 1 tổng và bình phương của một hiệu. Làm BT 11 (SGK - T4).
b. Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Lài BT: Tính
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Luyện tập:
Bài 20: (SGK - T12)
- GV : Muốn biết kết quả đó là đúng hay sai ta làm như thế nào?
- hs : Tính , rồi so sánh với
Bài 21 (SGK - T12).
- Biểu thức có dạng hằng đẳng thức chưa?
- Căn cứ vào đâu để phát hiện ra biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào?
(Cần phát hiện bình phương hằng đẳng thức thứ nhất bình phương hằng đẳng thức thứ 2, rồi lập tiếp 2 lần tích biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai).
- Y/cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày.
Bài 22: (SGK - T12).
- Y/cầu 3 HS lên bảng giải BT 22
Các HS ở dưới lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn.
- Ta đã vận dụng các hằng đẳng thức nào để tính nhanh?
Bài 23: (SKK - T12)
- Để C/m một đẳng thức ta làm như thế nào?
Gọi 2 HS đứng tại chỗ lần lượt trình bày.
- Giáo viên lưu ý: Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương cảu một tổng và bình phương của một hiệu.
=> Cần ghi nhớ để áp dụng trong các bài tập tính toán, C/m đẳng thức.
Bài 25: (12-SGK)
- GV hướng dẫn HS cách tính ở phần a:
viết (a+b+c)2, rồi áp dụng hẳng đẳng thức.
- Phần b,c cho HS làm tương tự.
- GV hướng dẫn HS làm các phần b,c bằng cách sử dụng kết quả phần a.
- GV cho HS làm bài tập bổ sung.
Biến tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng.
a, x2-y2 d, (3x+2)(3x-2)
b, (2-x)2 e, x2-10x+25
c, (2x+5)2
Luyện tập:
Bài 20: (SGK - T12)
Ta có:
Vậy kết quả đó là sai.
Bài 21 (SGK - T12).
a.
= ( 3x – 1 )2
b.
=
Bài 22: (SGK - T12).
a.
b.
c.
Bài 23: (SKK - T12)
a. Ta có:
Vậy:
*
Vậy:
* áp dụng:
a. Biết a+b =7 và ab = 12
a, (a-b)2=72-4.12=49-48=1
b, Biết a-b=20; ab = 3
(a+b)2=202+4.3=400+12=412
Bài 25: (12-SGK)
a,
=(a+b)2+2(a+b)+c2
=a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2
=a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc
b, (a+b-c)2
=a2+b2+c2+2ab-2ac+2bc
c, (a-b-c)2
=a2+b2+c2-2ab-2ac+2bc
Bài tập bổ sung:
a, x2-y2=(x-y)(x+y)
b, (2-x)2=4-4x+x2
c, (2x+5)2=4x2+20x+25
d, (3x+2)(3x-2)=9x2-4
e, x2-10x+25=(x-5)2
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ba hằng đẳng thức đã học, đọc trước Đ4
-Bài tập: 24 (SGK - 12), 14m15m16a,17c,18,19,20 (T5 - SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6: Bài 4 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các hằng đảng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
-Biết tính cẩn thận, chính xác, khả năng quan sát, nhận xét để áp dụng các hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi nd bài tập 29 (SGK - T14) nd?2, 14
- HS: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu cảu giáo viên cuối T5, bút dạ, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
* HĐ1: Kiểm tra:
Viết ba hằng đẳng thức đã học.
Rút gọn biểu thức:
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Lập phương của một tổng.
4. Lập phương của một tổng.
- GV y/cầu học sinh làm?1
(1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở).
?1
Suy ra:
- GV: Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
?2 Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, công 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, cộng lập phương biểu thức thứ hai.
- GV yêu cầu học sinh xác định: Biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ 2, rồi áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính (2 HS đứng tại chỗ trình bày miệng).
áp dụng:
a.
b.
* HĐ3: Lập phương của một hiệu.
- Y/cầu HS làm ?3
- GV lưu ý HS: Có thể tính (a-b)3 bằng cách nhân đa thức.
- Y/cầu học sinh rút ra hằng đẳng thức.
5. Lập phương của một hiệu.
?3
Suy ra:
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
- Y/cầu học sinh làm ?4
- GV: So sánh biểu thức khai triển của hai hđt (A+B)3 và (A-B)3 em có nhận xét gì?
(Biểu thức khai triển của 2 hđt này đều có 4 hạng từ trong đó lthừa của A giảm dần, lũy thừa của B tăng dần.
* ở hđt (A+B)3 có 4 dấu đều là dấu "+" còn hđt lập phương của 1 hiệu các dấu "+" "-" xen kẽ).
- Hãy cho biết biểu thức thứ thứ nhất, biểu thức thứ hai rồi áp dụng hđt lập phương của 1 hiệu:
(2 HS đứng tại chỗ làm phần a,b)
?4 Lập phương của một hiệu hai biểu thứcbằng lập phương biểu thức thứ nhất, trừ 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai.
* áp dụng:
a.
b.
Phần C cho HS t/luận nhóm.
c. Các khẳng định 1;3 đúng.
Nhận xét:
-GV nêu nhận xét tổng quát.
Tổng quát:
* HĐ4: Luyện tập - củng cố:
- FV cho học sinh làm BT 26 (T14 - SGK)
Y/cầu 2 HS lên bảng làm các học sinh khác làm vào vở.
2 HS nhận xét, bổ sung.
Bài 26 (T14 - SGK)
a.
b.
- Cho HS họat động nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Bài 29: (T14 - SGK)
Â.
(x-1)3
(x+1)3
(y-1)2
(x-1)2
(1+x)3
(1-y)2
(x+4)2
N
H
Â
N
H
Â
U
- Giáo viên: Em hiểu thế nào là con người nhân hậu.
(Người nhân hậu là người giàu tình thương, biết chia sẻ cùng mọi người "Thương người như thể thương thân".
3. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học yêu cầu học thuộc lòng so sánh để ghi nhớ.
- BT: 27,28 (T14 - SGK), 16bc (T5 - BT).
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………
Tuần 4 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7: Bài 5 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Học sinh biết quan sát, nhận dạng ra các hằng đẳng thức.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS: Ôn tập và giải các bài tập theo Y/cầu của giáo viên ở cuối T6.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
* HĐ1: Kiểm tra:
Viết các hđt: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
Tính giá trị của biểu thức.
tại x = 6
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Tổng hai lập phương.
- Y/cầu học sinh làm ?1
1 HS lên bảng thực hiện, các học sinh khác làm vào vở.
- Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta có hđ thức nào?
-Y/cầu học sinh làm ?2
- Y/cầu học sinh làm BT áp dụng (2 HS đứng tại chỗ trả lời)
* HĐ3: Hiệu hai lập phương.
- Y/cầu học sinh làm?3
-
Tương tự, với A và B là các biểu thức tùy ý ta có hằng đẳng thức nào?
- Y/cầu học sinh làm ?4
- Gọi 2 HS lên bảng làm các ý a,b.
- Y/cầu học sinh tự điền vào SGK.
- Y/cầu học sinh viết tất cả các hằng đẳng thức đã học ra giấy. Sau đó trong từng bàn, hai bạn bài cho nhau để kiểm tra.
* HĐ4: Luyện tập - củng cố.
- Y/cầu học sinh nêu hướng giải.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- Nên biến đổi vế nào?
- Y/cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện.
- áp dụng tính biết a+b = -5 và ab = 6?
6. Tổng hai lập phương.
?1
=>
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có:
?2 Tổng hai lập phương cảu hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức.
* áp dụng:
a.
b.
7. Hiệu hai lập phương.
?3
=>
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có.
?4 Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu 2 biểu thức với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức.
* áp dụng:
a.
b.
c.
Đánh dấu vào ô x3 + 8
* Bảy hằng đảng thức đáng nhớ: (SGK - T16)
a.
b.
Bài 31: (SGK - T16)
a. Biến đổi VP ta có:
Vậy:
* áp dụng:
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng (công thức và phát biểu bằng lời) 7 hằng đẳng thức đã học.
- BT: 31,32 (T16 - SGK), 17 (T15-SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..……….…………………………………………………………………………………………..………………….…………………………………………………………………………………..……………………….……………………………………………………………………
Tuần 4 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Học sinh biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
- Rèn khả năng quan sát, nhận dạng một số biểu thức.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 37 (SGK - T17)
- HS: Học bài và chuẩn bị bài theo y/cầu của giáo viên ở cuối T7.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :
* HĐ1: Kiểm tra:
- HS1: Viết 3 hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương, tổng hai lập phương. Làm BT33e.
HS2: Viết các hằng đẳng thức còn lại làm BT33f.
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Luyện tập.
Bài 33: (T16 - SGK)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bải 33
Sau khi làm xong yêu cầu học sinh nói rõ em đã vận dụng theo dõi, làm bài vào vở.
Bài 34; (T17 - SGK):
- Giáo viên cho học sinh làm BT 34.
- Em hãy nêu hướng giải bài tập này?
- Y/cầu 2 HS lên bảng thực hiện
- GV lưu ý HS cẩn thận để tránh sau dấu.
- Quan sát cả biểu thức em có nhận xét gì?
Bài 35 (17-sgk)
- Cho HS làm BT35(sgk)
Biểu thức có dạng hđt nào?
(Bình phương của một tổng
Bình phương của một hiệu)
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
HS ở dưới lớp nhận xét, trình bày vào vở.
bài 37(17sgk)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1HSlên bảng, các HS còn lại dùng bút chì nối trên sgk, yêu cầu 2HS cùng kiểm tra kết quả.
Bài 38 (T17- sgk)
- Em hãy nêu hướng giải bài này?
- Ta nêu biến đổi biểu thức nào?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng.
Bài 33: (T16 - SGK)
a.
b.
c.
d.
e.
f.
Bài 34; (T17 - SGK):
Rút gọn các biểu thức sau:
a.
.
b.
c.
Bài 35 (17-sgk)
a, 342+662+68.66
= 342+662+2.34.66=(34+66)2
= 1002=10.000
b, 742+242-48.74
= 742+242-2.24.74=(74-24)2
= 502=2500
bài 37(17sgk)
Bài 38 (T17- sgk)
a, Biến đổi VT ta có:
(a+b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3
=- (b3-3a2b+3ab2-a3)
=-(b-a)3
Vậy (a-b)3 = -(b-a)3
b, (-a-b)2 = (a+b)2
Biến đổi VT.
(-a-b)2 = (-a)2 -2(-a)b+b2
=a2+2ab+b2=(a+b)2
Vậy (-a-b)2 = (a+b)2
3. Hướng dẫn về nhà:
- Thường xuyên ôn tập để học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- BT 19b,c, 20.21 (T5 - BT), 36 (17 - SGK).
- Hướng dẫn bài 21 (T5 - BT): áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………
Tuần 5 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: Bài 6 :Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
- Rèn tính quan sát, cẩn thận cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Ôn tập và giải các bài tập theo yêu cầu cảu giáo viên ở cuối T8.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
* HĐ1: Kiểm tra:
Viết thành tích:
2. Bài mới :
HĐ của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* HĐ2: Ví dụ
- Giáo viên Y/cầu học sinh đọc VD1 trong 2 phút.
- Đa thức đã được viết như thế nào?
- Vậy thế nào là phân thức đa thức thành nhân tử?
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần in nghiêng (SGK - T18).
- GV thông báo cách làm như trên gọi là phân thức đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Hãy cho biết nhân tử chung trong VD1 là gì?
- hs : 2x
- Cho học sinh làm VD2.
File đính kèm:
- tiet 1 24 dai 8.doc