I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững được phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn không ở dạng tổng quát.
- Vận dụng phương pháp trên giải một số phương trình.
- Rèn kĩ năng giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0; a 0
II. CHUẨN BỊ
a. GV: Bảng phụ, thước, phấn màu
b. HS : thước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
39 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 43 đến tiết 67 trường THCS Vinh Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..............................................
Ngày giảng:.............................................
Tiết 43: phương trình đưa về dạng ax + b = 0
I. Mục tiêu
- HS nắm vững được phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn không ở dạng tổng quát.
- Vận dụng phương pháp trên giải một số phương trình.
- Rèn kĩ năng giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0; a ạ 0
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước, phấn màu
b. HS : thước
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Chữa Bt 8d/10 sgk ?
2. Chữa bt 9c/10 sgk?
GV gọi HS nhận xét, cho điểm
HS 1: Giải phương trình
7 - 3x = 9 - x
-3x +x = 9 -7
-2x = 2
x = -1
Vậy tập nghiệm của phương trình : S = {1}
HS 2: Giải phương trình. Viết số gần đúng ở dạng thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
c) 10 - 4x = 2x - 3
-4x - 2x = -3 - 10
-6x = -13
x = 13/6 = 2,17.
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Trong bài này ta chỉ xét phương trình không chứa ẩn ở mẫu thức, cả lớp giải phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x+3)?
+ Cho biết phương pháp giải phương trình trên?
+ Chốt lại phương pháp giải
GV: Tương tự giải phương trình
+ Cho biết phương pháp giải phương trình trên? (đó là nội dung ?1)
GV áp dụng phương pháp giải trên giải phương trình
+ 2 HS lên bảng ?
+ Nhận xét bài làm của từng bạn
+ Chữa và chốt lại phương pháp giải phương trình
HS trình bày ra nháp
B1: bỏ ngoặc ở 2 vế
B2: chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế còn lại là các hằng số.
B3: Đưa phương trình về dạng tổng quát rồi giải pt sau đó kl
HS : hoạt động theo nhóm
B1: Quy đồng, khử mẫu
HS : 2 vế pt
B2: Chuyển vế đưa về tổng quát.
B3: Tìm nghiệm và kl
HS Trình bày ở phần ghi bảng?
HS nhận xét
HS chữa bài
1. Cách giải
B1: Bỏ ngoặc đưa về dạng tổng quát
B2: Giải PT, KL
B1: Quy đồng, khử mẫu 2 vế
B2: Đưa về dạng tổng quát
B3: Giải PT và KL
VD1: Giải PT
2x-(3-5x) = 4(x+3)
2x-3+5x = 4x+12
7x-4x=12+3
3x=15
x = 3
Vậy tập nghiệm PT:
x ={3}
VD2: GPT
2(5x-2)+6x = 3(5-3x)
x = 1
2. áp dụng: Giải các pt sau
a)
GV: Các nhóm làm ?2
Giải phương trình
+ Cho biết kết quả của từng nhóm
+ Yêu cầu các nhóm chấm lẫn nhau, sau khi đưa ra đáp án
+ Qua các ví dụ trên ta rút ra chú ý gì?
GV: Giải phương trình
theo 2 cách?
GPT: 3x +2 = 5 +3x?
GPT: x +2 = x +2 ?
+ Chốt lại nghiệm của pt?
HS hoạt động theo nhóm
HS đưa ra kết quả nhóm
HS chấm chéo bài của nhóm
HS nêu chú ý như SGK trang 12
HS : C1: Quy đồng,khử mẫu
C2:
HS giải ở phần ghi bảng
2(3x2+5x-2)-3(2x2+1)= 33
6x2+10x-4-6x2 -3 = 33
10x = 40
x = 4
Vậy tập nghiệm PT x ={4}
b)
=> 12x-10x - 4 = 21 - 9x
=>2x + 9x = 21 +4
=>11x = 25
=>x =
* Chú ý: sgk
c) 3x + 2 = 5+3x
3x-3x = 5-2
0 = 3 (vô lý)
Vậy pt vô nghiệm
d) x + 2 = x +2
0 = 0 (luôn đúng)
Vậy pt vô số nghiệm
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
GV: Giải bt 10,11,13/12,13 (SGK)
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các ví dụ và bt đã chữa
BT VN: 12/13 (SGK)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt bậc nhất một ẩn.
- Liên hệ thực tế.
- Rèn kĩ năng giải pt đưa về dạng tổng quát.
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước, phấn màu
b. HS : Ôn lại cách giải pt đưa về dạng ax +b = 0, a ạ0
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: giải các pt sau:
1.
2.
GV gọi HS nhận xét, cho điểm
HS1: pt (1)
7x - 1 - 12x = 2(5-x)
-5x - 1 = 10 - 2x
-5x + 2x = 10+1
-3x = 11
x = 11/3
Vậy tập nghiệm của pt: S = {-11/3}
HS2: pt (2)
12(0,5 - 1,5x) = -2x +3
6 - 18x = - 2x +3
-18 x +2x = 3 -6
-16 x = -3
Vậy tập nghiệm của pt là:
S= {3/16}
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Nghiên cứu BT 16/13 ở bảng phụ?
+ 3 em lên bảng trình bày lời giải BT16?
+ Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp
GV: Các nhóm giải BT17/14 phần e,d?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm?
+ Chấm bài của các nhóm (sau khi đưa ra đáp án)?
+ Chốt lại phương pháp giải pt bậc nhất một ẩn.
HS đọc đề bài
HS trình bày ở phần ghi bảng
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm
HS đưa ra kết quả nhóm
HS chấm bài
HS chữa BT vào vở.
1. BT 16/13
Viết PT biểu thị cân bằng trong H3:
3x + 5 = 2x + 7 (1)
Tìm x: PT (*)
3x - 2x = 7 - 5
x = 2 (g)
2. BT 17/14 Giải các pt
e. 7 - (2x +4) = - (x +4)
7 - 2x - 4 = - x - 4
-2x + x = -4 - 3
- x = -7
x = 7
Vậy tập nghiệm của PT
S= {7}
d. x+ 2x + 3x - 19 = 3x + 5
6x - 3x = 5 +19
3x = 24 x = 8
Vậy tập nghiệm của pt
S = {8}
GV đọc đề bài 19/14?
+ Hình a là hình gì? công thức tính diện tích?
+ Hình b là hình gì? công thức tính diện tích?
+ áp dụng cách tính trên 2 em lên bảng giải phần a,b?
+ Nhận xét bài làm của từng bạn?
+ Chữa và chốt phương pháp?
HS viết pt ẩn x rồi tính x (mét) trong các hình dưới đây a,b,c?
HS: Hình chữ nhật
S = a.b
A: là chiều dài
B: là chiều rộng
HS : Hình thang vuông
a: đáy lớn
b: đáy nhỏ
h: đường cao
HS trình bày ở phần ghi bảng
HS nhận xét
HS chữa bài
3. BT 19/14
a) S = 144m2
PT: (x + x +2).9 = 144
(2x + 2).9 = 144
18x +18 = 144
18x = 144-18
x = 7
Vậy tập nghiệm PT là S = {7}
b) S = 75cm2
PT
(2x + 5).6 = 130
2x +5 = 25
2x = 20
x = 10
Vậy x = 10
Hoạt động 3: Củng cố (4 phút)
- Cho biết phương pháp giải pt đưa về bậc nhất 1 ẩn?
- BT 20/14 SGK
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (1 phút)
- Xem lại các bt đã chữa
- BTVN: 189, 19c/14
**************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45: Phương trình tích
I. Mục tiêu
- HS nắm được dạng tổng quát và cách giải PT tích
- Biết biến đổi các pt đã cho về pt tích để giải
- Rèn kĩ năng vận dụng pt tích để giải.
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: giải các pt sau:
1)
2)
GV gọi HS nhận xét, cho điểm
HS 1: PT (1)
2x +3 -4(2x+1) = 2x
2x +3 - 8x - 4 = 2x
-6x - 2x = 1
- 8x = 1
x = -1/8
Vậy pt có nghiệm S ={-1/8}
HS 2: 6x - 3 = 6x +4
6x - 6x = 4+3
0 = 7 (vô lý)
Vậy pt vô nghiệm
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Cả lớp làm ?1: Phân tích đa thức P(x) = (x2-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử?
+ Hãy tìm nghiệm của đa thức P(x)?
+ Pt (*) gọi là pt tích Vậy pt tích có dạng tổng quát ntn?
+ Muốn giải pt tích ta làm ntn?
+ Cho 1 vd về pt tích?
Giải pt đó?
+ Nhận xét và chốt phương pháp giải
HS :
P(x) = (x-1)(x +1) +(x+1)(x-2
= (x+1)(x -1 + x-2)
= (x+1)(2x-3)
HS : P(x) = 0
(x-1)(2x-3)=0 (*)
x +1 = 0 x = -1
2x - 3= 0 x = 3/2
HS tổng quát
A(x).B(x) = 0
HS cho từng thừa số của tích bằng 0
HS : (3x-1)(2x+3) = 0
3x - 1 = 0 x = 1/3
2x-3 = 0 x = -3/2
Vậy pt có nhiệm
S={1/3; -3/2}
1. Phương trình tích
a) Tổng quát
A(x).B(x) = 0 (*)
b) Cách giải
(*) A(x) = 0 (1)
Hoặc B(x) = 0 (2)
Giải pt (1), pt (2)
Kl.
c) Ví dụ: Giải pt
(2x-3)(x+1) = 0
2x - 3 = 0 x = 3/2
x +1 = 0 x = -1
Vậy pt có nghiệm
S = {3/2; - 1}
GV: Vận dụng giải pt
(x +1)(x+4) = (2 - x)(2+x)
theo các nhóm?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm?
+ Đưa ra đáp án, sau đó yêu cầu các nhóm chấm.
+ Chữa và chốt phương pháp: Để giải pt trên ta thực hiện theo các bước nào?
HS: Hoạt động theo nhóm
HS: đưa ra kết quả nhóm
HS : Chấm chéo nhóm
B1: Đưa pt về dạng tích
B2: áp dụng quy tắc để giải phương trình
B3: Kl nghiệm pt
2. Giải pt
a) (x+1)(x+4)=(2 - x)(2=x)
x2+4x+x+4= (2 - x)(2+x)
x2+4x +x+4 =4+2x-2x -x
x2 +x2+5x = 0
2x2 +5x = 0
x(2x+5) = 0
x = 0
2x +5 = 0 x = -5/2
vậy pt có nghiệm:
x = 0; x = -5/2
GV : Cả lớp làm ?3 Giải pt:
(x - 1) (x2 +3x-2) - (x3 - 1) = 0?
+ Cho biết cách làm ?
+ Nhận xét bài làm của bạn?
+ Chữa và chốt phương pháp ?
HS làm ra nháp
HS trình bày tại chỗ
HS nhận xét
HS chữa vào vở ghi
b) (-1+x)(x2 +3x-2)-(x3 -1)=0
(-1+x)(x2+3x-2)-(x-1) (x2+x+1)=0
(-1 +x)(2x2 +4x - 3) = 0
x - 1 = 0 x = 1
2x - 3 = 3/2x=3/2
Vậy pt có nghiệm
S = {1;3/2}
GV: các nhóm giải pt
2x3 = x2 +2x -1
+ Yêu cầu các nhóm đưa ra kl, sau đó chữa.
HS hoạt động nhóm
HS nhận xét và chữa
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Giải BT 21 a,c ; BT 22 a,b,c/17 sgk
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các BT đã chữa
- BTVN: 21, 22 (còn lại)/17
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt tích.
- Rèn kĩ năng giải pt tích
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đưa p đã cho về dạng pt tích.
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước, làm bt
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Chữa BT 21d/17 SGK
GV: 2. Chữa bt 22 e/17 sgk
GV gọi HS nhận xét, cho điểm
HS 1: Giải pt
d) (2x + 7)(x - 5)(5x +1) = 0
2x +7 = 0 x = -7/2
x - 5 = 0 x = 5
5x +1 = 0 x = -1/5
Vậy pt có nghiệm là:
S={-7/2; -1/5; 5}
HS 2: x2 - x - (x - 3) = 0
x (x-1) - 3(x - 1) = 0
(x -1)(x - 3) = 0
x - 1 = 0 x = 1
x - 3 = 0 x = 3
Vậy pt có nghiệm là:S={1, 3}
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Nghiên cứu BT 13a/17 và cho biết phương pháp giải pt?
+ 2 em lên bảng trình bày lời giải phần a?
+ Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp
B1: Chuyển vế đổi dấu sao cho pt (a) có 1 vế bằng 0
B2: Phân tích vế trái thành nhân tử
B3: Giải pt tích
HS : Trình bày ở phần ghi bảng
HS nhận xét
Chữa bài vào vở bt
1. BT 23/17 SGK
a) x (2x-9) = 3x(x -5)
x[2x-9 -3(x-5)] = 0
x(2x - 9- 3x +15) = 0
x(-x +6) = 0
x = 0 x = 0
-x +6 = 0 x = 6
Vậy pt có nghiệm
S ={0,6}
GV: Nghiên cứu BT 24a,d/17 ở trên bảng phụ cho biết phương pháp giải?
+ Các nhóm trình bày lời giải?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm
+ Chốt phương pháp, yêu cầu HS chữa bài?
B1: Phân tích vế trái thành nhân tử.
B2: áp dụng quy tắc giải của pt tích.
HS : Hoạt động theo nhóm 2 phần a,d
HS đưa ra kết quả của nhóm
HS chấm bài của nhóm khác
HS chữa bài vào vở bt
2. BT 24/17 SGK
a) (x2 - 2x +1) - 4 = 0
(x-1)2 - 22 = 0
(x+1)(x - 3) = 0
x +1 = 0 x = -1
x - 3=0 x = 3
Vậy pt có nghiệm
S = {-1;3}
d) x2 - 5x +6 = 0
x2 - 2x - 3x + 6 = 0
x(x-2) - 3(x-2) = 0
(x - 2)(x - 3) = 0
x - 2 = 0 x = 2
x - 3 = 0 x = 3
Vậy pt có nghiệm
S = {2; 3}
GV: Tương tự như bài 23
+ 3 em lên bảng giải BT 25a ở SGK?
+ Nhận xét bài làm của từng bạn?
+ Chữa và chốt phương pháp?
HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng
HS nhận xét
HS chữa bài vào vở bt
3. BT 25/17
a) 2x3 +6x2 = x2 +3x
2x2 (x + 3) = x(x +3)
(x+3)(2x2 -x) = 0
x(x+3)(2x-1) = 0
x = 0 x = 0
x+3 = 0 x = -3
2x -1 = 0 x = 1/2
Vạy pt có nghiệm
S = {0; -3; 1/2}
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- GV: Trò chơi Giải toán tiếp sức:
Chia lớp thành 4 nhóm
Thời gian là 3 phút, sau 1 nhịp gõ 1 người lên làm tiếp phần của người số 1
Tự cho pt bậc nhất 1 ẩn và giải pt?
Nhóm nào cho nhiều ví dụ và giải dc nhiều pt, nhóm đó thắng.
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
BTVN: 23,24,25 (phần còn lại)/17SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu
- Thông qua ví dụ mở đầu HS biết điều kiện xác định của một pt.
- Nắm được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
- HS được làm một số ví dụ đơn giản áp dụng lý thuyết.
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước, Ôn lại cách tìm TXĐ của phân thức
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Chữa BT 25b/17 SGK
2. Tìm tập xác định của
a) b)
GV gọi HS nhận xét, cho điểm
HS 1:
b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
(3x -1)( x2+2-7x +10) = 0
(3x -1)( x2-7x +12) = 0
(3x -1)(x - 4)(x-3) = 0
(3x -1)=0 x = 1/3
(x - 4)=0 x = 4
(x-3) = 0 x = 3
Vậy pt có nghiệm
S = {1/3; 4; 3}
HS 2:
a) x ạ 3/2
b) x ạ 0
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Trong bài học này ta chỉ xét pt có chứa ẩn ở mẫu
Giải pt
Bằng phương pháp chuyển vế
Làm ?1:
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của pt (1) không? Vì sao?
+ Vậy khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu thức ta phải chú ý tìm điều kiện xác định của pt là gì?
+ Cách tìm điều kiện xác định của pt?
+ áp dụng làm ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của pt:
a)
b)
HS: PT (1)
x =1
HS: Thay x = 1 vào pt (1) ta thấy mẫu thức = 0 do đó pt không xác định. Vậy x = 1 không là nghiệm pt (1)
HS: là những giá trị của biến làm cho MT ạ0
HS: Cho MT = 0 để tìm biến
- Cho biến tìm được ạ0
HS: Trình bày tại chỗ
a) x - 2 = 0 => x = 2
ĐKXĐ x ạ2
b) x - 1 = 0 => x = 1
x - 2 = 0 => x = 2
ĐKXĐ xạ1; x ạ2
1) Ví dụ mở đầu
Thay x = 1 vào pt (1)
Không XĐ vì MT = 0
=> x = 1không là nghiệm của pt (1)
2) Tìm điều kiện xác định của pt
Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của pt
a) x ạ2
x ạ -1
b) xạ -2 và x ạ 1
GV: Các nhóm làm ?2
+ Cho biết kết quả của từng nhóm
+ Đưa ra đáp án, sau đó chữ và chấm bài của từng nhóm
GV: Tìm ĐKXĐ của pt
+ Quy đồng 2 vế của pt ?
+ Giải tiếp pt trên?
+ kết quả - 8/3 có thoả mãn ĐKXĐ không?
+ kl nghiệm pt?
HS: hoạt động nhóm
HS : Đưa ra kết quả nhóm
HS : Chữa bài
HS: ĐKXĐ x ạ0 và xạ2
HS : x = - 8/3 ẻĐKXĐ
Tập nghiệm pt S={- 8/3}
?2 Tìm ĐKXĐ của pt
a)
ĐKXĐ: xạ1; x ạ-1
b)
ĐKXĐ: xạ0; x ạ2
3. Giải pt chứa ẩn ở MT
VD2: Giải pt
ĐKXĐ: xạ0; x ạ2
2(x+2)(x-2)=x(2x+3)
2(x2 -4) = 2x2 +3x
2x2 - 8 = 2x2 +3x
-8 = 3x
x = -8/3 ẻĐKXĐ
Vậy tập nghiệm pt
S = {-8/3}
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nêu phương pháp tìm ĐKXĐ của pt ?
- Cho biết các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các ví dụ đã làm
- BTVN: 27/22 sgk
*****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
I. Mục tiêu
- HS nắm vững các bước giải pt chứa ẩn ở MT
- Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở MT
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải pt chứa ẩn ở MT
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT đã học ở tiết trước.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT?
2. Tìm lỗi sai trong bt sau, sửa lại cho đúng:
Giải pt
ĐKXĐ: xạ2; xạ-2
3(x+2) -2(x-2) = 4
3x+6 - 2x +4 = 4
x = -6
GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm
B1: Tìm ĐKXĐ của pt
B2: Quy đồng 2 vế của pt rồi khử mẫu
B3: Giải pt vừa nhận được
B4: KL
HS 2: Quy đồng khử mẫu 1 vế dẫn đến sai, sửa lại:
Pt (1)
3(x+2) - 2(x - 2) = 4(x - 2)
3x+6 -2x +4 = 4x -8
x+10 = 4x -8
x-4x = -8 -10
-3x = -18
x = 6
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở MT giải pt sau:
+ 2 em lên bảng trình bày lời giải
+ Nhận xét lời giải của từng bạn?
+ Chữa lỗi sai cho HS và đặc biệt chú ý các bước phải làm cẩn thận
GV: Cả lớp làm ?3 Giải các pt sau:
+ Các nhóm cùng trình bày lời giải?
+ Cho biết kết quả của nhóm?
+ Đưa đáp án. Các nhóm tự chấm bài theo đáp án.
HS : ĐKXĐ:
x ạ3 ; x ạ-1
=> x(x +1) +x9x-3) = 4x
x2 +x + x2 - 3x = 4x
2x2 - 6x = 0
2x(x - 3) = 0
x = 0 ẻ ĐK
x = 3 ẽ ĐK
Vậy tập nghiệm pt S = {0}
HS nhận xét
HS chữa bài
HS : Giải các pt trên ra vở nháp
HS : Hoạt động theo nhóm
HS : Đưa ra kết quả của nhóm
HS : Chấm bài
4. áp dụng
ví dụ 3: Giải pt
ĐKXĐ: x ạ3
x ạ-1
x(x +1) +x9x-3) = 4x
x2 +x + x2 - 3x = 4x
2x2 - 6x = 0
2x(x - 3) = 0
2x = 0 x = 0 ẻ ĐK
x - 3 = 0 x= 3ẽ ĐK
Vậy tập nghiệm pt S = {0}
?3: Giải các pt
a)
ĐKXĐ: x ạ1; x ạ-1
x(x +1) = (x -1)(x +4)
x2 +x = x2 +4x -x -4
x - 3x = -4
-2x = -4
x = 2 ẻ ĐK
Tập nghiệm pt S = {2}
b)
(ĐKXĐ: x ạ2)
3 = 2x - 1 - x(x - 2)
3 = 2x - 1 - x2 +2x
x2 4x +4 = 0
(x-2)2 = 0
x = 2 ẽ ĐK
Vậy pt vô nghiệm
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
GV: Nghiên cứu BT 27a/22 ở SGK
+ 3 em lên bảng trình bày lời giải?
+ Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp
GV: các nhóm trình bày lời giải BT 28c/22 (SGK)
+ Đưa ra đáp án trên bảng phụ sau khi HS đã đổi bài chấm lẫn nhau để chấm chéo.
HS : Đọc đề bài
HS: trình bày ở phần ghi bảng
HS hoạt động theo nhóm
HS chấm và chữa bài
5. Bt gải các pt
BT 27/22
a) ĐKXĐ: x ạ-5
2x - 5 = 3(x +5)
-x = 20
x = -20
BT 28/22
ĐKXĐ: x ạ0
x3 + x = x4 +1
x4 - x3 - x +1 = 0
x3(x - 1) - (x -1) =0
(x - 1)(x3 - 1) = 0
x - 1 = 0 x = 1
x3 - 1 = 0 x = 1ẻ ĐK
Hoạt động 4: Giao việc VN (2 phút)
- Xem lại các ví dụ đã chữa và bt đã làm.
- BTVN: 27 b,c,d,28 a,b/22/ sgk
*****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 49: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
- Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức.
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT đã học ở tiết trước.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Chữa BT 28d/22 SGK?
2. Chữa BT 28C/22 SGK
GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm
HS 1: Giải pt
ĐKXĐ: x ạ -2/3
5 = (2x - 1)(3x + 2)
5 = 6x2 + 4x - 3x - 2
6x2 + x - 7 = 0
6x2 + x - 1-6 =0
6(x+1)(x-1) +(x - 1) = 0
(x -1)(6x+7) = 0
x = 1; x = -7/6
Vậy S = { - 7/6;1}
HS 2:
c)
ĐKXĐ x ạ0
x3 + x = x4 + 1
- x4 + x3 + x - 1 = 0
x3 (x - 1) + (x-1) = 0
(x - 1)(1-x3) = 0
x = 1
x = 1
=> x = 1 là nghiệm của pt
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 29/22 ở bảng phụ
+ Theo em bạn nào giải bài đúng, vì sao?
+ Chữa và chốt phương pháp cho BT 29
GV: Gọi 2 em lên bảng giải BT 31b23 ở SGK
+ Nhận xét từng bước giải pt BT 31b/23?
HS: đọc đề bài
HS: 2 bạn Sơn và Hà đều giải sai vì:
- Bạn Sơn chưa đặt ĐKXĐ đã tđ với pt mới.
- Bạn Hà chưa thử nghiệm đã rút gọn.
HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng
HS nhận xét
HS : B1: ĐKXĐ
B2: Quy đồng, khử mẫu
B3:Biến đổi để đưa về PT b1
B4: Chọn nghiệm rồi KL
BT 29/22
- Bạn Sơn và Hà đều giải pt chưa đúng vì:
- Không có ĐKXĐ
- Chưa chọn nghiệm để kl
2. BT 31/23 Giải pt
ĐKXĐ: x ạ 1; xạ 2; xạ 3
3(x - 3) +2(x - 2) =(x -1)
3x - 9 +2x - 4 = x -1
5x - x = 1+13
4x = 14
x = 7/2 ẻ ĐKXĐ
GV: Nghiên cứu BT 32 a/23 và cho biết hướng giải?
+ Các nhóm trình bày lời giải phần a?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm?
+ Chữa và chốt phương pháp của bt 32a
HS : B1: ĐKXĐ
B2: Nhân 2 đa thức ở vế trái
B3: Biến đổi đưa pt B1 rồi tìm nghiệm
B4: Chọn nghiệm rồi kl
HS hoạt động nhóm
HS: Đưa ra kết quả nhóm
3. BT 32/23 Giải pt
a)
ĐKXĐ: xạ0
2x2 + x = 0
x(2x + 1) = 0
x = 0
2x +1 = 0
x = 0 ẽ ĐKXĐ
x = -1/2 ẻĐKXĐ
Vậy x = -1/2 là nghiệm pt
GV: Nghiên cứu BT 33a/23 và cho biết phương pháp giải?
+ Gọi 3 HS lên bảng trình bày sau đó chữa và chốt lại phương pháp
HS : Cho biểu thức bằng 2
Giải pt với ẩn a
HS trình bày ở phần ghi bảng
Nhận xét
4. BT 33/23 Tìm a để
ĐKXĐ
a ạ - 1/3; a ạ-3
(3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)
= (2a+6) (3a+1)
3a2 + 8a - 3 + 3a2 - 8a = 6a2 + 20a +6
20a = -6 + 3
20a = -3
a = -3/20 ẻĐKXĐ
Vậy a = -3/20
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại phương pháp giải PT chứa ẩn ở mẫu thức?
- Cho 2 ví dụ về pt chứa ẩn bậc 1 ở mẫu, rồi giải pt đó
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các BT đã chữa
- BTVN: 33b, 32b, 31 a,c/23 SGK
*******************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu
- HS nắm được các bước giải bt bằng cách lập pt
- HS biết vận dụng để giải một số bt
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bằng lời biểu thức chứa ẩn (15ph)
GV: ở lớp chúng ta đã giải nhiều bt bằng phương pháp số học, Hôm nay các em giải theo phương pháp khác đó là giải bt bằng cách lập phương trình
- Trong thực tế nhiều đại lượng của biến phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng là x thì đại lượng khác được biểu diễn qua x.
- Xét ví dụ1:
+ Gọi vận tốc ôtô là x thì quãng đường biểu diễn như thế nào trong 5 giờ?
+ Nếu S = 100 km, thì thời gian biểu diễn như thế nào?
- Cả lớp làm ?1
+ Đưa đáp án để HS tự đối chiếu
+ Chốt lại phương pháp làm
- Các nhóm làm ?2
+ Cho biết kết quả của nhóm
+ Gọi nhận xét và chữa
GV: Nghiên cứu BT cổ trên bảng phụ?
BT cho biết và yêu cầu gì?
HS : S = 5x
HS : t = 100/x
HS trình bày vào vở
HS: Hoạt động theo nhóm ở ?2 sgk
HS : Đưa ra kết quả nhóm
Nhận xét
HS đọc đề bài
HS cho: Gà + chó: 36 con
Chân: 100
Yêu cầu: Tính gà, chó?
1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
Ví dụ 1:
S = 5x
T = 100/x
?1 (SGK)
2. Ví dụ 2:
Giải
Gọi số gà là x con, x <36
Số chân gà: 2x
Số chó là 36 - x (con)
Pt : 2x + 4(36 - x) = 100
2x + 144 - 4x = 100
x = 22 (thoả mãn)
Vậy số gà là 22 con
số chó là 14 con
?3 HS tự trìnhbày
Hoạt động 2: Củng cố
- Nhắc lại cácác bước giải BT bằng lập pt
- BT 34,35/25 SGK?
3. BT:
*BT 34/25
Gọi MS là x: x ẻ Z, x ạ 0
Tử số là: x - 3
Phân số đã cho:
Sau khi tăng phân số
PT:
....
x = 4 (thoả mãn ĐK)
Vậy phân số là 1/4
*BT:35/25 HS tự trình bày.
Hoạt động 4: Giao việc về nhà
- Học lại các bước giải bt bằng lập pt
- Đọc “Có thể em chưa biết”
-BTVN: 25,26,36/25 SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu
- Củng cố các bước giải bt bằng cách lập pt
- Vận dụng giải dạng toán chuyển động, năng suất, quan hệ số.
- Rèn kĩ năng giải bt
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Chữa BT 48/11 SBT?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: Gọi số kẹo lấy ra từ thùng 1 là x, x ẻ N, x <60
Số kẹo lấy ra ở thùng 2: 3x
Số kẹo còn lại ở thùng 1:
60 - x
Số kẹo còn lại ở thùng 2:
80 - 3x
PT: 60 - x = 2(80 - 3x)
....
x = 20 (thảo mãn đ/k)
Vậy số kẹo lấy ra ở T1: 20
Hoạt động 2:Bài mới (35 ph)
GV: Nghiên cứu BT trên bảng phụ?
+ Căn cứ vào đề bài điền vào bảng sau:
(bắt đầu lấy ra) -> bỏ
Các dạng CĐ
v
t
s
Xe máy
Ô tô
Gọi quãng đường ô tô đi là x km/h thì điền tiếp vào ô trống các đại lượng còn lại theo x?
+ Căn cứ vào sơ đồ trên, trình lời giải?
chuyển động
v
t
s
Xe máy
35
Ô tô
45
HS : Đọc đề bài
v
t
s
Xe máy
35
X/35
X
Ô tô
45
90 - x/45
90-x
HS trình bày ở phần ghi bảng
1. Ví dụ SGK
Giải (cách khác sơ đồ)
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h), x ẻN
Quãng đường xe máy đi: 35 x (km)
Quãng đường ô tô đi
45(x - 2/5)
PT: 35x +45(x - 2/5) = 90
.....
x = (h) TMĐK
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là (h)
GV: Nghiên cứu BT/28 ở bảng phụ
+ Trong BT này có những đại lượng nào và quan hệ?
+ Chọn ẩn cho biểu thức?
+ yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó chữa kết quả từng nhóm
- BT 37/30
HS: Đại lượng: số áo may 1 ngày, số ngày may, tổng số áo.
Quan hệ: Số áo may 1 ngày x ; số ngày may = tổng số áo may
HS: trình bày tại chỗ
HS : hoạt động nhóm
HS: Phân tích theo sơ đồ
v
t
s
Xe máy
x
7/2
7/2x
Ô tô
x+20
5/2
5/2(x- 20)
BT /28 HS tự trình bày
*BT 37/30
Gọi vận tốc xe máy là x
(x >0)
Thì vận tốc ô tô là : x + 20 (km)
Quãng đường xe máy đi: 7/2 x(km)
Quãng đường ô tô đi:
5/2(x +20)
PT:
7/2 x -5/2x = 50
x = 50 (thoả mãn đ/k)
Vậy vận tốc xe máy là
50 km/h
Vận tốc ô tô là 70 km/h
Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút)
- Các bước giải BT bằng cách lập pt ?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các BT đã chữa
- BTVN: 38 - 41 SGK
*****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 52: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Luyện tập cho HS dạng toán giải
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Chữa BT 40/31 SGK?
2. Chữa BT 38/30?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS 1: Gọi tuổi Phương là x, x ẻ N (năm nay)
Năm nay tuổi mẹ: 3x
13 năm sau tuổi Phương:
x +13
13 năm sau tuổi mẹ: 3x +13
PT: 3x +13 = 2(x +13)
x = 13 (thoả mãn điều kiện)
HS 2: Gọi tần số của điểm 5 là x, x ẻ N, x <4
Tần số điểm 9 :
10 -(1+x+2+3) = 4 -x
PT:
.....
x = 3 (TMĐK)
Vậy tần số của điểm 5: 3
Tần số của điểm 9: 1
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Đưa đề BT 39 lên bảng phụ
- Số tiền Lan mua 2 loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu?
- Gọi loại hàng 1 có số tiền chưa kể thuế là x. Hãy điền vào bảng:
Số tiền không thuế
Ti
File đính kèm:
- L 8 T42-67.doc