Giáo án Đại số 8 từ tiết 43 đến tiết 67 trường THCS Vinh Quang

I. MỤC TIÊU

- HS nắm vững được phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn không ở dạng tổng quát.

- Vận dụng phương pháp trên giải một số phương trình.

- Rèn kĩ năng giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0; a 0

II. CHUẨN BỊ

a. GV: Bảng phụ, thước, phấn màu

b. HS : thước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 43 đến tiết 67 trường THCS Vinh Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.............................................. Ngày giảng:............................................. Tiết 43: phương trình đưa về dạng ax + b = 0 I. Mục tiêu - HS nắm vững được phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn không ở dạng tổng quát. - Vận dụng phương pháp trên giải một số phương trình. - Rèn kĩ năng giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0; a ạ 0 II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước, phấn màu b. HS : thước III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1. Chữa Bt 8d/10 sgk ? 2. Chữa bt 9c/10 sgk? GV gọi HS nhận xét, cho điểm HS 1: Giải phương trình 7 - 3x = 9 - x -3x +x = 9 -7 -2x = 2 x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình : S = {1} HS 2: Giải phương trình. Viết số gần đúng ở dạng thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm. c) 10 - 4x = 2x - 3 -4x - 2x = -3 - 10 -6x = -13 x = 13/6 = 2,17. Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Trong bài này ta chỉ xét phương trình không chứa ẩn ở mẫu thức, cả lớp giải phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x+3)? + Cho biết phương pháp giải phương trình trên? + Chốt lại phương pháp giải GV: Tương tự giải phương trình + Cho biết phương pháp giải phương trình trên? (đó là nội dung ?1) GV áp dụng phương pháp giải trên giải phương trình + 2 HS lên bảng ? + Nhận xét bài làm của từng bạn + Chữa và chốt lại phương pháp giải phương trình HS trình bày ra nháp B1: bỏ ngoặc ở 2 vế B2: chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế còn lại là các hằng số. B3: Đưa phương trình về dạng tổng quát rồi giải pt sau đó kl HS : hoạt động theo nhóm B1: Quy đồng, khử mẫu HS : 2 vế pt B2: Chuyển vế đưa về tổng quát. B3: Tìm nghiệm và kl HS Trình bày ở phần ghi bảng? HS nhận xét HS chữa bài 1. Cách giải B1: Bỏ ngoặc đưa về dạng tổng quát B2: Giải PT, KL B1: Quy đồng, khử mẫu 2 vế B2: Đưa về dạng tổng quát B3: Giải PT và KL VD1: Giải PT 2x-(3-5x) = 4(x+3) 2x-3+5x = 4x+12 7x-4x=12+3 3x=15 x = 3 Vậy tập nghiệm PT: x ={3} VD2: GPT 2(5x-2)+6x = 3(5-3x) x = 1 2. áp dụng: Giải các pt sau a) GV: Các nhóm làm ?2 Giải phương trình + Cho biết kết quả của từng nhóm + Yêu cầu các nhóm chấm lẫn nhau, sau khi đưa ra đáp án + Qua các ví dụ trên ta rút ra chú ý gì? GV: Giải phương trình theo 2 cách? GPT: 3x +2 = 5 +3x? GPT: x +2 = x +2 ? + Chốt lại nghiệm của pt? HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS chấm chéo bài của nhóm HS nêu chú ý như SGK trang 12 HS : C1: Quy đồng,khử mẫu C2: HS giải ở phần ghi bảng 2(3x2+5x-2)-3(2x2+1)= 33 6x2+10x-4-6x2 -3 = 33 10x = 40 x = 4 Vậy tập nghiệm PT x ={4} b) => 12x-10x - 4 = 21 - 9x =>2x + 9x = 21 +4 =>11x = 25 =>x = * Chú ý: sgk c) 3x + 2 = 5+3x 3x-3x = 5-2 0 = 3 (vô lý) Vậy pt vô nghiệm d) x + 2 = x +2 0 = 0 (luôn đúng) Vậy pt vô số nghiệm Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Giải bt 10,11,13/12,13 (SGK) Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các ví dụ và bt đã chữa BT VN: 12/13 (SGK) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt bậc nhất một ẩn. - Liên hệ thực tế. - Rèn kĩ năng giải pt đưa về dạng tổng quát. II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước, phấn màu b. HS : Ôn lại cách giải pt đưa về dạng ax +b = 0, a ạ0 III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: giải các pt sau: 1. 2. GV gọi HS nhận xét, cho điểm HS1: pt (1) 7x - 1 - 12x = 2(5-x) -5x - 1 = 10 - 2x -5x + 2x = 10+1 -3x = 11 x = 11/3 Vậy tập nghiệm của pt: S = {-11/3} HS2: pt (2) 12(0,5 - 1,5x) = -2x +3 6 - 18x = - 2x +3 -18 x +2x = 3 -6 -16 x = -3 Vậy tập nghiệm của pt là: S= {3/16} Hoạt động 2: Luyện tập GV: Nghiên cứu BT 16/13 ở bảng phụ? + 3 em lên bảng trình bày lời giải BT16? + Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp GV: Các nhóm giải BT17/14 phần e,d? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Chấm bài của các nhóm (sau khi đưa ra đáp án)? + Chốt lại phương pháp giải pt bậc nhất một ẩn. HS đọc đề bài HS trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm HS chấm bài HS chữa BT vào vở. 1. BT 16/13 Viết PT biểu thị cân bằng trong H3: 3x + 5 = 2x + 7 (1) Tìm x: PT (*) 3x - 2x = 7 - 5 x = 2 (g) 2. BT 17/14 Giải các pt e. 7 - (2x +4) = - (x +4) 7 - 2x - 4 = - x - 4 -2x + x = -4 - 3 - x = -7 x = 7 Vậy tập nghiệm của PT S= {7} d. x+ 2x + 3x - 19 = 3x + 5 6x - 3x = 5 +19 3x = 24 x = 8 Vậy tập nghiệm của pt S = {8} GV đọc đề bài 19/14? + Hình a là hình gì? công thức tính diện tích? + Hình b là hình gì? công thức tính diện tích? + áp dụng cách tính trên 2 em lên bảng giải phần a,b? + Nhận xét bài làm của từng bạn? + Chữa và chốt phương pháp? HS viết pt ẩn x rồi tính x (mét) trong các hình dưới đây a,b,c? HS: Hình chữ nhật S = a.b A: là chiều dài B: là chiều rộng HS : Hình thang vuông a: đáy lớn b: đáy nhỏ h: đường cao HS trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét HS chữa bài 3. BT 19/14 a) S = 144m2 PT: (x + x +2).9 = 144 (2x + 2).9 = 144 18x +18 = 144 18x = 144-18 x = 7 Vậy tập nghiệm PT là S = {7} b) S = 75cm2 PT (2x + 5).6 = 130 2x +5 = 25 2x = 20 x = 10 Vậy x = 10 Hoạt động 3: Củng cố (4 phút) - Cho biết phương pháp giải pt đưa về bậc nhất 1 ẩn? - BT 20/14 SGK Hoạt động 4: Giao việc về nhà (1 phút) - Xem lại các bt đã chữa - BTVN: 189, 19c/14 ************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45: Phương trình tích I. Mục tiêu - HS nắm được dạng tổng quát và cách giải PT tích - Biết biến đổi các pt đã cho về pt tích để giải - Rèn kĩ năng vận dụng pt tích để giải. II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: giải các pt sau: 1) 2) GV gọi HS nhận xét, cho điểm HS 1: PT (1) 2x +3 -4(2x+1) = 2x 2x +3 - 8x - 4 = 2x -6x - 2x = 1 - 8x = 1 x = -1/8 Vậy pt có nghiệm S ={-1/8} HS 2: 6x - 3 = 6x +4 6x - 6x = 4+3 0 = 7 (vô lý) Vậy pt vô nghiệm Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Cả lớp làm ?1: Phân tích đa thức P(x) = (x2-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử? + Hãy tìm nghiệm của đa thức P(x)? + Pt (*) gọi là pt tích Vậy pt tích có dạng tổng quát ntn? + Muốn giải pt tích ta làm ntn? + Cho 1 vd về pt tích? Giải pt đó? + Nhận xét và chốt phương pháp giải HS : P(x) = (x-1)(x +1) +(x+1)(x-2 = (x+1)(x -1 + x-2) = (x+1)(2x-3) HS : P(x) = 0 (x-1)(2x-3)=0 (*) x +1 = 0 x = -1 2x - 3= 0 x = 3/2 HS tổng quát A(x).B(x) = 0 HS cho từng thừa số của tích bằng 0 HS : (3x-1)(2x+3) = 0 3x - 1 = 0 x = 1/3 2x-3 = 0 x = -3/2 Vậy pt có nhiệm S={1/3; -3/2} 1. Phương trình tích a) Tổng quát A(x).B(x) = 0 (*) b) Cách giải (*) A(x) = 0 (1) Hoặc B(x) = 0 (2) Giải pt (1), pt (2) Kl. c) Ví dụ: Giải pt (2x-3)(x+1) = 0 2x - 3 = 0 x = 3/2 x +1 = 0 x = -1 Vậy pt có nghiệm S = {3/2; - 1} GV: Vận dụng giải pt (x +1)(x+4) = (2 - x)(2+x) theo các nhóm? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Đưa ra đáp án, sau đó yêu cầu các nhóm chấm. + Chữa và chốt phương pháp: Để giải pt trên ta thực hiện theo các bước nào? HS: Hoạt động theo nhóm HS: đưa ra kết quả nhóm HS : Chấm chéo nhóm B1: Đưa pt về dạng tích B2: áp dụng quy tắc để giải phương trình B3: Kl nghiệm pt 2. Giải pt a) (x+1)(x+4)=(2 - x)(2=x) x2+4x+x+4= (2 - x)(2+x) x2+4x +x+4 =4+2x-2x -x x2 +x2+5x = 0 2x2 +5x = 0 x(2x+5) = 0 x = 0 2x +5 = 0 x = -5/2 vậy pt có nghiệm: x = 0; x = -5/2 GV : Cả lớp làm ?3 Giải pt: (x - 1) (x2 +3x-2) - (x3 - 1) = 0? + Cho biết cách làm ? + Nhận xét bài làm của bạn? + Chữa và chốt phương pháp ? HS làm ra nháp HS trình bày tại chỗ HS nhận xét HS chữa vào vở ghi b) (-1+x)(x2 +3x-2)-(x3 -1)=0 (-1+x)(x2+3x-2)-(x-1) (x2+x+1)=0 (-1 +x)(2x2 +4x - 3) = 0 x - 1 = 0 x = 1 2x - 3 = 3/2x=3/2 Vậy pt có nghiệm S = {1;3/2} GV: các nhóm giải pt 2x3 = x2 +2x -1 + Yêu cầu các nhóm đưa ra kl, sau đó chữa. HS hoạt động nhóm HS nhận xét và chữa Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) - Giải BT 21 a,c ; BT 22 a,b,c/17 sgk Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các BT đã chữa - BTVN: 21, 22 (còn lại)/17 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt tích. - Rèn kĩ năng giải pt tích - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đưa p đã cho về dạng pt tích. II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước, làm bt III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1. Chữa BT 21d/17 SGK GV: 2. Chữa bt 22 e/17 sgk GV gọi HS nhận xét, cho điểm HS 1: Giải pt d) (2x + 7)(x - 5)(5x +1) = 0 2x +7 = 0 x = -7/2 x - 5 = 0 x = 5 5x +1 = 0 x = -1/5 Vậy pt có nghiệm là: S={-7/2; -1/5; 5} HS 2: x2 - x - (x - 3) = 0 x (x-1) - 3(x - 1) = 0 (x -1)(x - 3) = 0 x - 1 = 0 x = 1 x - 3 = 0 x = 3 Vậy pt có nghiệm là:S={1, 3} Hoạt động 2: Luyện tập GV: Nghiên cứu BT 13a/17 và cho biết phương pháp giải pt? + 2 em lên bảng trình bày lời giải phần a? + Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp B1: Chuyển vế đổi dấu sao cho pt (a) có 1 vế bằng 0 B2: Phân tích vế trái thành nhân tử B3: Giải pt tích HS : Trình bày ở phần ghi bảng HS nhận xét Chữa bài vào vở bt 1. BT 23/17 SGK a) x (2x-9) = 3x(x -5) x[2x-9 -3(x-5)] = 0 x(2x - 9- 3x +15) = 0 x(-x +6) = 0 x = 0 x = 0 -x +6 = 0 x = 6 Vậy pt có nghiệm S ={0,6} GV: Nghiên cứu BT 24a,d/17 ở trên bảng phụ cho biết phương pháp giải? + Các nhóm trình bày lời giải? + Cho biết kết quả của từng nhóm + Chốt phương pháp, yêu cầu HS chữa bài? B1: Phân tích vế trái thành nhân tử. B2: áp dụng quy tắc giải của pt tích. HS : Hoạt động theo nhóm 2 phần a,d HS đưa ra kết quả của nhóm HS chấm bài của nhóm khác HS chữa bài vào vở bt 2. BT 24/17 SGK a) (x2 - 2x +1) - 4 = 0 (x-1)2 - 22 = 0 (x+1)(x - 3) = 0 x +1 = 0 x = -1 x - 3=0 x = 3 Vậy pt có nghiệm S = {-1;3} d) x2 - 5x +6 = 0 x2 - 2x - 3x + 6 = 0 x(x-2) - 3(x-2) = 0 (x - 2)(x - 3) = 0 x - 2 = 0 x = 2 x - 3 = 0 x = 3 Vậy pt có nghiệm S = {2; 3} GV: Tương tự như bài 23 + 3 em lên bảng giải BT 25a ở SGK? + Nhận xét bài làm của từng bạn? + Chữa và chốt phương pháp? HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng HS nhận xét HS chữa bài vào vở bt 3. BT 25/17 a) 2x3 +6x2 = x2 +3x 2x2 (x + 3) = x(x +3) (x+3)(2x2 -x) = 0 x(x+3)(2x-1) = 0 x = 0 x = 0 x+3 = 0 x = -3 2x -1 = 0 x = 1/2 Vạy pt có nghiệm S = {0; -3; 1/2} Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) - GV: Trò chơi Giải toán tiếp sức: Chia lớp thành 4 nhóm Thời gian là 3 phút, sau 1 nhịp gõ 1 người lên làm tiếp phần của người số 1 Tự cho pt bậc nhất 1 ẩn và giải pt? Nhóm nào cho nhiều ví dụ và giải dc nhiều pt, nhóm đó thắng. Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) BTVN: 23,24,25 (phần còn lại)/17SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu - Thông qua ví dụ mở đầu HS biết điều kiện xác định của một pt. - Nắm được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. - HS được làm một số ví dụ đơn giản áp dụng lý thuyết. II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước, Ôn lại cách tìm TXĐ của phân thức III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1. Chữa BT 25b/17 SGK 2. Tìm tập xác định của a) b) GV gọi HS nhận xét, cho điểm HS 1: b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) (3x -1)( x2+2-7x +10) = 0 (3x -1)( x2-7x +12) = 0 (3x -1)(x - 4)(x-3) = 0 (3x -1)=0 x = 1/3 (x - 4)=0 x = 4 (x-3) = 0 x = 3 Vậy pt có nghiệm S = {1/3; 4; 3} HS 2: a) x ạ 3/2 b) x ạ 0 Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) GV: Trong bài học này ta chỉ xét pt có chứa ẩn ở mẫu Giải pt Bằng phương pháp chuyển vế Làm ?1: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của pt (1) không? Vì sao? + Vậy khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu thức ta phải chú ý tìm điều kiện xác định của pt là gì? + Cách tìm điều kiện xác định của pt? + áp dụng làm ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của pt: a) b) HS: PT (1) x =1 HS: Thay x = 1 vào pt (1) ta thấy mẫu thức = 0 do đó pt không xác định. Vậy x = 1 không là nghiệm pt (1) HS: là những giá trị của biến làm cho MT ạ0 HS: Cho MT = 0 để tìm biến - Cho biến tìm được ạ0 HS: Trình bày tại chỗ a) x - 2 = 0 => x = 2 ĐKXĐ x ạ2 b) x - 1 = 0 => x = 1 x - 2 = 0 => x = 2 ĐKXĐ xạ1; x ạ2 1) Ví dụ mở đầu Thay x = 1 vào pt (1) Không XĐ vì MT = 0 => x = 1không là nghiệm của pt (1) 2) Tìm điều kiện xác định của pt Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của pt a) x ạ2 x ạ -1 b) xạ -2 và x ạ 1 GV: Các nhóm làm ?2 + Cho biết kết quả của từng nhóm + Đưa ra đáp án, sau đó chữ và chấm bài của từng nhóm GV: Tìm ĐKXĐ của pt + Quy đồng 2 vế của pt ? + Giải tiếp pt trên? + kết quả - 8/3 có thoả mãn ĐKXĐ không? + kl nghiệm pt? HS: hoạt động nhóm HS : Đưa ra kết quả nhóm HS : Chữa bài HS: ĐKXĐ x ạ0 và xạ2 HS : x = - 8/3 ẻĐKXĐ Tập nghiệm pt S={- 8/3} ?2 Tìm ĐKXĐ của pt a) ĐKXĐ: xạ1; x ạ-1 b) ĐKXĐ: xạ0; x ạ2 3. Giải pt chứa ẩn ở MT VD2: Giải pt ĐKXĐ: xạ0; x ạ2 2(x+2)(x-2)=x(2x+3) 2(x2 -4) = 2x2 +3x 2x2 - 8 = 2x2 +3x -8 = 3x x = -8/3 ẻĐKXĐ Vậy tập nghiệm pt S = {-8/3} Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) - Nêu phương pháp tìm ĐKXĐ của pt ? - Cho biết các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức? Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các ví dụ đã làm - BTVN: 27/22 sgk ***************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu - HS nắm vững các bước giải pt chứa ẩn ở MT - Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở MT - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải pt chứa ẩn ở MT II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT đã học ở tiết trước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1. Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT? 2. Tìm lỗi sai trong bt sau, sửa lại cho đúng: Giải pt ĐKXĐ: xạ2; xạ-2 3(x+2) -2(x-2) = 4 3x+6 - 2x +4 = 4 x = -6 GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm B1: Tìm ĐKXĐ của pt B2: Quy đồng 2 vế của pt rồi khử mẫu B3: Giải pt vừa nhận được B4: KL HS 2: Quy đồng khử mẫu 1 vế dẫn đến sai, sửa lại: Pt (1) 3(x+2) - 2(x - 2) = 4(x - 2) 3x+6 -2x +4 = 4x -8 x+10 = 4x -8 x-4x = -8 -10 -3x = -18 x = 6 Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: áp dụng các bước giải pt chứa ẩn ở MT giải pt sau: + 2 em lên bảng trình bày lời giải + Nhận xét lời giải của từng bạn? + Chữa lỗi sai cho HS và đặc biệt chú ý các bước phải làm cẩn thận GV: Cả lớp làm ?3 Giải các pt sau: + Các nhóm cùng trình bày lời giải? + Cho biết kết quả của nhóm? + Đưa đáp án. Các nhóm tự chấm bài theo đáp án. HS : ĐKXĐ: x ạ3 ; x ạ-1 => x(x +1) +x9x-3) = 4x x2 +x + x2 - 3x = 4x 2x2 - 6x = 0 2x(x - 3) = 0 x = 0 ẻ ĐK x = 3 ẽ ĐK Vậy tập nghiệm pt S = {0} HS nhận xét HS chữa bài HS : Giải các pt trên ra vở nháp HS : Hoạt động theo nhóm HS : Đưa ra kết quả của nhóm HS : Chấm bài 4. áp dụng ví dụ 3: Giải pt ĐKXĐ: x ạ3 x ạ-1 x(x +1) +x9x-3) = 4x x2 +x + x2 - 3x = 4x 2x2 - 6x = 0 2x(x - 3) = 0 2x = 0 x = 0 ẻ ĐK x - 3 = 0 x= 3ẽ ĐK Vậy tập nghiệm pt S = {0} ?3: Giải các pt a) ĐKXĐ: x ạ1; x ạ-1 x(x +1) = (x -1)(x +4) x2 +x = x2 +4x -x -4 x - 3x = -4 -2x = -4 x = 2 ẻ ĐK Tập nghiệm pt S = {2} b) (ĐKXĐ: x ạ2) 3 = 2x - 1 - x(x - 2) 3 = 2x - 1 - x2 +2x x2 4x +4 = 0 (x-2)2 = 0 x = 2 ẽ ĐK Vậy pt vô nghiệm Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Nghiên cứu BT 27a/22 ở SGK + 3 em lên bảng trình bày lời giải? + Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp GV: các nhóm trình bày lời giải BT 28c/22 (SGK) + Đưa ra đáp án trên bảng phụ sau khi HS đã đổi bài chấm lẫn nhau để chấm chéo. HS : Đọc đề bài HS: trình bày ở phần ghi bảng HS hoạt động theo nhóm HS chấm và chữa bài 5. Bt gải các pt BT 27/22 a) ĐKXĐ: x ạ-5 2x - 5 = 3(x +5) -x = 20 x = -20 BT 28/22 ĐKXĐ: x ạ0 x3 + x = x4 +1 x4 - x3 - x +1 = 0 x3(x - 1) - (x -1) =0 (x - 1)(x3 - 1) = 0 x - 1 = 0 x = 1 x3 - 1 = 0 x = 1ẻ ĐK Hoạt động 4: Giao việc VN (2 phút) - Xem lại các ví dụ đã chữa và bt đã làm. - BTVN: 27 b,c,d,28 a,b/22/ sgk ***************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 49: Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. - Rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. - Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước, Ôn lại các bước giải pt chứa ẩn ở MT đã học ở tiết trước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1. Chữa BT 28d/22 SGK? 2. Chữa BT 28C/22 SGK GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Giải pt ĐKXĐ: x ạ -2/3 5 = (2x - 1)(3x + 2) 5 = 6x2 + 4x - 3x - 2 6x2 + x - 7 = 0 6x2 + x - 1-6 =0 6(x+1)(x-1) +(x - 1) = 0 (x -1)(6x+7) = 0 x = 1; x = -7/6 Vậy S = { - 7/6;1} HS 2: c) ĐKXĐ x ạ0 x3 + x = x4 + 1 - x4 + x3 + x - 1 = 0 x3 (x - 1) + (x-1) = 0 (x - 1)(1-x3) = 0 x = 1 x = 1 => x = 1 là nghiệm của pt Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) GV: Nghiên cứu BT 29/22 ở bảng phụ + Theo em bạn nào giải bài đúng, vì sao? + Chữa và chốt phương pháp cho BT 29 GV: Gọi 2 em lên bảng giải BT 31b23 ở SGK + Nhận xét từng bước giải pt BT 31b/23? HS: đọc đề bài HS: 2 bạn Sơn và Hà đều giải sai vì: - Bạn Sơn chưa đặt ĐKXĐ đã tđ với pt mới. - Bạn Hà chưa thử nghiệm đã rút gọn. HS: Trình bày lời giải ở phần ghi bảng HS nhận xét HS : B1: ĐKXĐ B2: Quy đồng, khử mẫu B3:Biến đổi để đưa về PT b1 B4: Chọn nghiệm rồi KL BT 29/22 - Bạn Sơn và Hà đều giải pt chưa đúng vì: - Không có ĐKXĐ - Chưa chọn nghiệm để kl 2. BT 31/23 Giải pt ĐKXĐ: x ạ 1; xạ 2; xạ 3 3(x - 3) +2(x - 2) =(x -1) 3x - 9 +2x - 4 = x -1 5x - x = 1+13 4x = 14 x = 7/2 ẻ ĐKXĐ GV: Nghiên cứu BT 32 a/23 và cho biết hướng giải? + Các nhóm trình bày lời giải phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Chữa và chốt phương pháp của bt 32a HS : B1: ĐKXĐ B2: Nhân 2 đa thức ở vế trái B3: Biến đổi đưa pt B1 rồi tìm nghiệm B4: Chọn nghiệm rồi kl HS hoạt động nhóm HS: Đưa ra kết quả nhóm 3. BT 32/23 Giải pt a) ĐKXĐ: xạ0 2x2 + x = 0 x(2x + 1) = 0 x = 0 2x +1 = 0 x = 0 ẽ ĐKXĐ x = -1/2 ẻĐKXĐ Vậy x = -1/2 là nghiệm pt GV: Nghiên cứu BT 33a/23 và cho biết phương pháp giải? + Gọi 3 HS lên bảng trình bày sau đó chữa và chốt lại phương pháp HS : Cho biểu thức bằng 2 Giải pt với ẩn a HS trình bày ở phần ghi bảng Nhận xét 4. BT 33/23 Tìm a để ĐKXĐ a ạ - 1/3; a ạ-3 (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1) = (2a+6) (3a+1) 3a2 + 8a - 3 + 3a2 - 8a = 6a2 + 20a +6 20a = -6 + 3 20a = -3 a = -3/20 ẻĐKXĐ Vậy a = -3/20 Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Nhắc lại phương pháp giải PT chứa ẩn ở mẫu thức? - Cho 2 ví dụ về pt chứa ẩn bậc 1 ở mẫu, rồi giải pt đó Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các BT đã chữa - BTVN: 33b, 32b, 31 a,c/23 SGK ******************************************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu - HS nắm được các bước giải bt bằng cách lập pt - HS biết vận dụng để giải một số bt II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bằng lời biểu thức chứa ẩn (15ph) GV: ở lớp chúng ta đã giải nhiều bt bằng phương pháp số học, Hôm nay các em giải theo phương pháp khác đó là giải bt bằng cách lập phương trình - Trong thực tế nhiều đại lượng của biến phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng là x thì đại lượng khác được biểu diễn qua x. - Xét ví dụ1: + Gọi vận tốc ôtô là x thì quãng đường biểu diễn như thế nào trong 5 giờ? + Nếu S = 100 km, thì thời gian biểu diễn như thế nào? - Cả lớp làm ?1 + Đưa đáp án để HS tự đối chiếu + Chốt lại phương pháp làm - Các nhóm làm ?2 + Cho biết kết quả của nhóm + Gọi nhận xét và chữa GV: Nghiên cứu BT cổ trên bảng phụ? BT cho biết và yêu cầu gì? HS : S = 5x HS : t = 100/x HS trình bày vào vở HS: Hoạt động theo nhóm ở ?2 sgk HS : Đưa ra kết quả nhóm Nhận xét HS đọc đề bài HS cho: Gà + chó: 36 con Chân: 100 Yêu cầu: Tính gà, chó? 1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Ví dụ 1: S = 5x T = 100/x ?1 (SGK) 2. Ví dụ 2: Giải Gọi số gà là x con, x <36 Số chân gà: 2x Số chó là 36 - x (con) Pt : 2x + 4(36 - x) = 100 2x + 144 - 4x = 100 x = 22 (thoả mãn) Vậy số gà là 22 con số chó là 14 con ?3 HS tự trìnhbày Hoạt động 2: Củng cố - Nhắc lại cácác bước giải BT bằng lập pt - BT 34,35/25 SGK? 3. BT: *BT 34/25 Gọi MS là x: x ẻ Z, x ạ 0 Tử số là: x - 3 Phân số đã cho: Sau khi tăng phân số PT: .... x = 4 (thoả mãn ĐK) Vậy phân số là 1/4 *BT:35/25 HS tự trình bày. Hoạt động 4: Giao việc về nhà - Học lại các bước giải bt bằng lập pt - Đọc “Có thể em chưa biết” -BTVN: 25,26,36/25 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu - Củng cố các bước giải bt bằng cách lập pt - Vận dụng giải dạng toán chuyển động, năng suất, quan hệ số. - Rèn kĩ năng giải bt II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: Chữa BT 48/11 SBT? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: Gọi số kẹo lấy ra từ thùng 1 là x, x ẻ N, x <60 Số kẹo lấy ra ở thùng 2: 3x Số kẹo còn lại ở thùng 1: 60 - x Số kẹo còn lại ở thùng 2: 80 - 3x PT: 60 - x = 2(80 - 3x) .... x = 20 (thảo mãn đ/k) Vậy số kẹo lấy ra ở T1: 20 Hoạt động 2:Bài mới (35 ph) GV: Nghiên cứu BT trên bảng phụ? + Căn cứ vào đề bài điền vào bảng sau: (bắt đầu lấy ra) -> bỏ Các dạng CĐ v t s Xe máy Ô tô Gọi quãng đường ô tô đi là x km/h thì điền tiếp vào ô trống các đại lượng còn lại theo x? + Căn cứ vào sơ đồ trên, trình lời giải? chuyển động v t s Xe máy 35 Ô tô 45 HS : Đọc đề bài v t s Xe máy 35 X/35 X Ô tô 45 90 - x/45 90-x HS trình bày ở phần ghi bảng 1. Ví dụ SGK Giải (cách khác sơ đồ) Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h), x ẻN Quãng đường xe máy đi: 35 x (km) Quãng đường ô tô đi 45(x - 2/5) PT: 35x +45(x - 2/5) = 90 ..... x = (h) TMĐK Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là (h) GV: Nghiên cứu BT/28 ở bảng phụ + Trong BT này có những đại lượng nào và quan hệ? + Chọn ẩn cho biểu thức? + yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó chữa kết quả từng nhóm - BT 37/30 HS: Đại lượng: số áo may 1 ngày, số ngày may, tổng số áo. Quan hệ: Số áo may 1 ngày x ; số ngày may = tổng số áo may HS: trình bày tại chỗ HS : hoạt động nhóm HS: Phân tích theo sơ đồ v t s Xe máy x 7/2 7/2x Ô tô x+20 5/2 5/2(x- 20) BT /28 HS tự trình bày *BT 37/30 Gọi vận tốc xe máy là x (x >0) Thì vận tốc ô tô là : x + 20 (km) Quãng đường xe máy đi: 7/2 x(km) Quãng đường ô tô đi: 5/2(x +20) PT: 7/2 x -5/2x = 50 x = 50 (thoả mãn đ/k) Vậy vận tốc xe máy là 50 km/h Vận tốc ô tô là 70 km/h Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút) - Các bước giải BT bằng cách lập pt ? Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Xem lại các BT đã chữa - BTVN: 38 - 41 SGK ***************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52: Luyện tập I. Mục tiêu - Luyện tập cho HS dạng toán giải - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS : Thước. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV: 1. Chữa BT 40/31 SGK? 2. Chữa BT 38/30? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS 1: Gọi tuổi Phương là x, x ẻ N (năm nay) Năm nay tuổi mẹ: 3x 13 năm sau tuổi Phương: x +13 13 năm sau tuổi mẹ: 3x +13 PT: 3x +13 = 2(x +13) x = 13 (thoả mãn điều kiện) HS 2: Gọi tần số của điểm 5 là x, x ẻ N, x <4 Tần số điểm 9 : 10 -(1+x+2+3) = 4 -x PT: ..... x = 3 (TMĐK) Vậy tần số của điểm 5: 3 Tần số của điểm 9: 1 Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) GV: Đưa đề BT 39 lên bảng phụ - Số tiền Lan mua 2 loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu? - Gọi loại hàng 1 có số tiền chưa kể thuế là x. Hãy điền vào bảng: Số tiền không thuế Ti

File đính kèm:

  • docL 8 T42-67.doc
Giáo án liên quan