Giáo án Đại số 8 Tuần 10, Tiết 20 - Vũ Hải Đường

 1. Thái độ: Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản của chương I .

 2. Kỹ Năng: Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản của chương .

 3. Kiến thức: Rèn tính cẩn thận, tư duy, suy luận .

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 10, Tiết 20 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) Tuần : 10 Tiết : 20 Ngày soạn : 19/10/2013 Ngày dạy : 21/10/2013 I. Mục tiêu : 1. Thái độ: Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản của chương I . 2. Kỹ Năng: Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản của chương . 3. Kiến thức: Rèn tính cẩn thận, tư duy, suy luận . II. Chuẩn bị: 1- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ , giáo án . 2 - HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số : 8A1 :....................................................... 8A3:....................................................... 8A5:....................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Xen vào lúc làm bài tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Bài 79 (15’) GV hướng dẫn HS : Áp dụng HĐT A2 – B2 cho hai hạng tử đầu tiên A = x; B = 2 và chuyển về dạng (A + B)(A – B). Khi đó, sẽ xuất hiện nhân tử chung, đưa nhân tử chung ra ngoài thì bài toán đã được giải xong. Các hạng tử của đa thức này có nhân tử chung là gì? Hãy đặt x ra ngoài. Bên trong dấu ngoặc có dạng gì? Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Đến đây thì trong ngoặc vuông có dạng HĐT nào nữa? GV yêu cầu HS đưa về dạng (A – B)(A + B) Chia đa thức đã cho thành hai nhóm. Nhóm 1: x3 + 27 Nhóm 2: – 4x2 – 12x. Phân tích nhóm 1 theo HĐT A3 + B3; phân tích nhóm 2 theo phương pháp đặt nhân tử chung. Hoạt động 2: Bài 80 (18’) GV làm mẫu câu a theo cách chia thông thường. GV hướng dẫn HS làm theo cách phân tích đa thức thành nhân tử. GV cho HS lên bảng giải câu này. Hướng dẫn HS phân tích đa thức bị chia thành nhân tử bằng cách áp dụng liên tiếp hai HĐT (A + B)2 và A2 – B2. Hoạt động 3 : Bài 81 “sgk” (9) GV hướng dẫn HS : Để tìm x ta phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử sau đó áp dụng tính chất “ trong một tích gồm nhiều thừa số thì tích đó bằng 0 khi một trong các thừa số bằng 0” . Từng HS lần lượt lên bảng, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Là x HS đưa x ra ngoài. Có dạng HĐT (A – B)2 A2 – B2 HS thực hiện HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS chú ý theo dõi HS chú ý theo dõi và thực hiện theo. Một HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS lên bảng thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của gv . Bài 79: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4 + (x – 2)2 = x2 – 22 + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = 2x(x – 2) b) x3 – 2x2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) = = x(x – 1 – y)(x – 1 + y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = x3 + 33 – 4x2 – 12x = x3 + 27 – 4x2 – 12x = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3) = (x + 3)( x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)( x2 – 7x + 9) Bài 80: Làm tính chia a) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) 6x3 – 7x2 – x + 2 2x + 1 – 3x2 – 5x + 2 6x3 + 3x2 – 10x2 – x + 2 – – 10x2 – 5x 4x + 2 – 4x + 2 0 b) (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3) x4 – x3 + x2 + 3x x2 – 2x + 3 – x2 + x x4 – 2x3 + 3x2 x3 – 2x2 + 3x – x3 – 2x2 + 3x 0 c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3) = : (x + y + 3) = (x + 3 – y)(x + 3 + y) : (x + y + 3) = (x + 3 – y) Bài 81 “sgk”. a. x=0 hoặc x+2 = 0 hoặc x-2 = 0 x=0 hoặc x = -2 hoặc x = 2 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 81. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 10.doc