Giáo án đại số 8 Tuần 11 đến Tuần 13 Trường THCS Kông Bờ La

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.

2. Kỹ năng : Có kỹ năng nhận ra các phân thức bằng nhau.

3.Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.

- Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau

III. Tiến trình dạy học:

1.Ổn đinh, kiểm tra sĩ số:1’

2.Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra)

3.Bài mới:

*Đặt vấn đề: 2’ Chương trước cho ta thấy không phải mỗi đa thức đều chia hết cho đa thức khác 0.Cũng giống như trong tập số nguyên không phải số nguyên nào cũng chia hết cho số nguyên khác 0.Nhưng khi thêm các phân số vào tập hơpcj số nguyên thj các phép chia đều thực hiện được.Ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự được gọi là phân thức đại số.Dần dần qua từng bài học của từng chương cho ta thấy rằng mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0.

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 8 Tuần 11 đến Tuần 13 Trường THCS Kông Bờ La, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn : 25/10/2011 Tiết 22 Ngày dạy :27/10/2011 §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng nhận ra các phân thức bằng nhau. 3.Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS. II. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn đinh, kiểm tra sĩ số:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra) 3.Bài mới: *Đặt vấn đề: 2’ Chương trước cho ta thấy không phải mỗi đa thức đều chia hết cho đa thức khác 0.Cũng giống như trong tập số nguyên không phải số nguyên nào cũng chia hết cho số nguyên khác 0.Nhưng khi thêm các phân số vào tập hơpcj số nguyên thj các phép chia đều thực hiện được.Ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự được gọi là phân thức đại số.Dần dần qua từng bài học của từng chương cho ta thấy rằng mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0. Hoạt động của GV và Hs Nôi dung Hoạt động 1: Định nghĩa . 18’ GV: Cho HS quan sát các biểu thức có dạng trong SGK/t34. Gv;Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào? Hs: các biểu thức đó có dạng Gv: Với A , B là các biểu thức như thế nào? Có điều kiện gì? Hs :A. B là các đa thức,B#0. GV giới thiệu các biểu thức như vậy gọi là các phân thức đại số (phân thức) Hãy nhắc lại định nghĩa khái niệm phân thức đại số? GV giới thiệu các thành phần của phân thức A,B : Đa thức; B khác đa thức 0 A: Tử thức; B: Mẫu thức.Mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu thức là 1: A = HS:Ghi bài và nghe GV trình bày. Gv: Yêu cầu HS làm ?1. Tổ chức cho các nhóm thi đua Gv: Cho HS làm ?2. Theo em số 0, số 1 có là phân thức đại số không? Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức đại số không?Vì sao? 1. Định nghĩa: SGK ?1. ?2. Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số vì 0 = ; mà 0; 1 là những đơn thức, đơn thức lại là đa thức. Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì a = (dạng ; B ¹ 0) Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau.13’ Gv: Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau. Hs: Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c. Gv: Tương tự ta có định nghĩa hai phân thức bằng nhau. Gv: Yêu cầu HS nêu định nghĩa SGK, GV ghi lên bảng, đưa ra các ví dụ. Gv: Cho HS làm ?3. Gọi một HS lên bảng trình bày. Hs: Lên bảng trình bày Gv: Cho HS làm ?4. HS lên bảng trình bày. Gv: Cho HS làm bài ?5 2.. Đ/N: nếu A .D = B . C với B, D ¹ 0. *b.Ví dụ : SGK. ?3. vì 3x2 y . 2y2 = 6xy3.x (= 6x2y3) ?4. Xét x.(3x + 6) và 3(x2 + 2x) x. (3x + 6) = 3x2 + 6x 3. (x2 + 2x) = 3x2 + 6x Þ x.(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Þ (định nghĩa hai phân thức bằng nhau) ?5. Bạn Quang nói sai vì 3x+3 ¹ 3x.3 Bạn Vân nói đúng vì 3x(x+1) = x(3x+3) = 3x2 + 3x 4.Củng cố- luyện tập:10’ - Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ. - Thế nào là hai phân thức bằng nhau? - Cho HS hoạt động nhóm bài 2 tr 36 SGK. Nửa lớp xét cặp phân thức: và Nửa lớp còn lại xét cặp phân thức: và Đại diện hai nhóm lên trình bày. 5.Hướng dẫn về nhà:1’ - Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau,ôn lại tính chất cơ bản của phân số -Làm bài tập :bài 1,3 (tr 36/sgk) *Rút Kinh nghiệm: Tuần 12 Ngày soạn : 30/10/2011 Tiết 23 Ngày dạy :31/10/2011 §2.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS nắm vững tính chất cơ bản của đa phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - HS hiểu được quy tắc đều suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức. 2.Kĩ năng : Có khả năng áp dụng tính chất cơ bản của phân thức vào bài tập. 3. Thái độ : Rèn ý thứcc học tập cho HS. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Bảng phụ. - HS : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ :7’ HS1: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau? b) Chữa bài 1(c) SGK. HS2: a) Chữa bài 1(d) SGK. ? GV nhận xét, cho điểm. *Đặt vấn đề vào bài: Phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số. 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phân thức.13’ Gv: Cho HS làm ?2, ?3. Gọi 2 HS lên bảng làm. Gv: Qua bài tập trên, hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức? - HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. - GV đưa tính chất cơ bản và công thức tổng quát lên bảng . - Cho HS hoạt động nhóm làm ?4. - Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. HS nhận xét bài làm của bạn. ?2. C Vì x.(3x+6) = 3. (x2 +2x) = 3x2 + 6x ?3. C Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3 * Tính chất: SGK * Tổng quát: (M là một đa thức khác đa thức 0) (N là một nhân tử chung) ?4. a) b) Hoạt động 2 :Quy tắc đổi dấu 8’ Gv: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu. Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu Hs: phát biểu quy tắc đổi dấu(tr 37sgk) Gv: Ghi lại công thức tổng quát lên bảng. - Yêu cầu HS làm ?5. 2.Quy tắc đổi dấu ?5. 4.Củng cố : 15’ Bài 4 SGK. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu. - GV lưu ý HS có 2 cách sữa là sữa vếv phải hoặc sữa vế trái. - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - GV nhấn mạnh: - Luỹ thừa bậc lẽ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau, - Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Bài 5: SGK. Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm và giải Bài 4: a) (Lan) Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức) b) (Hùng) Hùng sai. Phải sữa là: c) Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu. d) Huy làm sai, sữa lại là: Bài 5: a) Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x+1 ta được vế phải. b) Nhân cả tử và mẩu của đa thức vế trái với x - y ta được vế phải. 5.Hướng dẫn về nhà:1’ - Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết vận dụng đơn giản bài tập. - Làm bài 6 SGK; bài 4, 5, 6 ,7 tr 16 SBT. - Đọc trước bài: Rút gọn phân thức. *Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Ngày soạn : 31/10/2011 Tiết 24 Ngày dạy :03/11/2011 §3.RÚT GỌN PHÂN THỨC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẩu. 2. Kĩ năng : Kĩ năng rút gọn phân thức. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Bảng phụ. - HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định , kiểm tra sĩ số:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 8’ Câu hỏi : HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát? Chữa bài 6 trang 38(SGK) HS2:Phát biểu quy tắc đổi dấu. Chữa bài 5b (SBT) Gv:Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: *Đặt vấn đề: Nhờ tính chất cơ bản của phân số, nên mọi phân số đều có thể rút gọn.Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số.Ta xét xem có theerruts gọn phân thức như thế nào.Bài hôn nay chúng ta cùng tìm hiêu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Rút gọn phân thức.26’ Gv: Cho Hs làm ?1 trang 38(SGK) Hs: Nhân tử chung cả tử và mẫu là 2x2 Gv: Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng đã cho. Hs: Hệ số và số mũ tìm nhỏ với hệ số và số mũ tương ứng đã cho. Gv: Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. Chia lớp làm 4 dãy, mỗi dãy làm 1 câu của bài tập sau: Rút gọn phân thức: a) b) c) d) - Cho HS làm ?2. GV hướng dẫn HS cách làm: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. - Vậy muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm. - Cho HS đc lại VD SGK. - Yêu cầu HS rút gọn phân thức: - Yêu cầu HS đc ''Chú ý ''SGK, yêu cầu HS đọc VD 2 . Cho HS làm bài tập sau theo nhóm: Rút gọn phân thức: a) b) c) d) ?1. ?2. * = 4. Củng cố:10’ Cho HS làm bài7 SGK. Yêu cầu HS lên bảng. Bài 7 a) b) c) d) - Yêu cầu HS làm bài 8 SGK. GV gọi HS trả lời, nếu sai sữa lại cho đúng. Bài 8 a) Đúng. b) Sai, sữa là: c) Sai, sữa là: d) Đúng ? Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? 5.Hướng dẫn về nhà : 1’- Làm bài 9,10,11 SGK. - Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. *Rút kinh nghiệm: Tuần 13 Ngày soạn : 05/11/2011 Tiết 25 Ngày dạy :07/11/2011 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Nhận biết được những điều kiện cần và đủ và biết cách để làm xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. - Kĩ năng : Kĩ năng rút gọn phân thức. - Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV : SGK, Giáo án - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số :1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 7’ Hs1 : Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? Chữa bài 9 (sgk) Hs trình bày :Bài 9 SGK Hs2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.Viết công thức tổng quát. Chữa bài 11(sgk) Bài 11 a) b) Hs trình bày :Bài 11 a) b) 3.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 12 tr 40 SGK. - GV hướng dẫn HS làm phần a, gọi HS lên bảng làm phần b. - GV cho HS hoạt động theo nhóm phần c, d, e, f. Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải. Bài 13 SGK. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm. - GV lưu ý HS: Rút gọn sao cho tử và mẫu không còn nhân tử chung. Bài 12 a) b) c) d) e) f) Bài 13 a) b) 4.Củng cố :3’ Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc , nhận xét về cách rút gọn phân thức. 5.Hướng dẫn về nhà: 3’ - Học thuộc các tính chất, quy tắc , cách rút gọn phân thức. - Làm bài tập 11, 12 tr 17 SBT. - Ôn lại cách quy đồng mẫu số. - Đọc trước bài: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. *Rút kinh nghiệm : Tuần 13 Ngày soạn : 05/11/2011 Tiết 26 Ngày dạy :08/11/2011 §4.QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. 2.Kĩ năng :HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Bảng phụ. - HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. III. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định, kiểm tra sĩ số :1’ 2.Kiểm tra bài cú :( Không kiểm tra ) 3.Bài mới : Hoạt động của Gv và HS Nội dung Hoạt động 1: Thế nào la quy đồng phân thức nhiều mẫu thức.6’ - GV giảng cho HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức. - Lấy VD: yêu cầu HS làm. - Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? - GV giới thiệu kí hiệu : MTC VD: Cho 2 phân thức: và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu. = = Hoạt động 2: Mẫu thức chung .15’ ở VD trên MTC của hai phân thức và là bao nhiêu? Có nhận xét gì về MTC đó đối với mẫu thức của mỗi phân thức? Cho HS làm ?1. GV đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC yêu cầu HS điền vào ô. Yêu cầu HS đọc lại nhận xét SGK ?1. Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24 x2y3z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho, nhưng mẫu chung 12x2y3z đơn giản hơn. VD: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức: và Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2 - 8x+4 = 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2- 6x = 6x(x-1) 6 x (x-1) MTC 12x(x-1)2 12 BCNN(4,6) x (x-1)2 * Nhận xét: SGK. Hoạt động 3: Quy đồng mẫu thức .18’ - Nêu các bước quy đồng 2 phân số và . GV ghi cách trình bày lên bảng. - Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành tương tự như vậy. - GV nêu VD SGK. - Yêu cầu HS làm ?2.; ?3; nửa lớp làm ?2; nửa lớp làm ?3. Lưu ý HS cách trình bày. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét. VD: Quy đồng: và MC: 12 TSP: (3) (2) QĐ: ; VD: và Þ và MTC: 12x(x - 1)2 NTP : (3x) 2(x-1) QĐ : và ?2. QĐ: và Þ và MTC: 2x(x - 5) NTP: (2) (x) QĐ: và ?3. QĐ: và Þ và MTC: 2x(x - 5) NTP: (2) (x) QĐ: và 4.Củng cố :4’ - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt: + Cách tìm MTC. + Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Làm bài 17 SGK 5.Hướng dẫn về nhà :1’ - Học thuộc cách tìm MTC. - Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Làm bài tập 14, 15, 16, 18 SGK. *Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doc11-12-13.doc
Giáo án liên quan