Giáo án Đại số 8 Tuần 12 Tiết 24 Rút gọn phân thức

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh biết quy tắc rút gọn phân thức theo hai bước cơ bản: Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung (nếu có)

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng phân tích tử và mẫu thành nhân tử và biết đổi dấu tử và mẫu để có nhân tử chung trước khi rút gọn phân thức

3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận

II. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ (bài tập 8 SGK trang 40)

HS: Đồ dùng học tập, Ôn bài cũ

PP – Kĩ thuật dạy – học chủ yếu: Thực hành luyện tập – Vấn đáp – Nêu vấn đề

III. Tiến trình bài học trên lớp:

1. Ổn định lớp: (1’)

1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)

HS1: Hãy nhắc lại ngững nội dung của bài học tính chất cơ bản của phân thức?

HS2:Áp dụng t/c cơ bản của phân thức giải thích tại sao ?

3. Bài mới:

 

doc40 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 12 Tiết 24 Rút gọn phân thức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 – Ngày soạn : 10/11/2012 Tiết 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết quy tắc rút gọn phân thức theo hai bước cơ bản: Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung (nếu có) 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng phân tích tử và mẫu thành nhân tử và biết đổi dấu tử và mẫu để có nhân tử chung trước khi rút gọn phân thức 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ (bài tập 8 SGK trang 40) HS: Đồ dùng học tập, Ôn bài cũ PP – Kĩ thuật dạy – học chủ yếu: Thực hành luyện tập – Vấn đáp – Nêu vấn đề III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS1: Hãy nhắc lại ngững nội dung của bài học tính chất cơ bản của phân thức? HS2:Áp dụng t/c cơ bản của phân thức giải thích tại sao ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Qua ví dụ KT bài cũ trên ta thấy rằng phân thức ở vế trái đơn giản hơn phân thức ở vế phải.Như vậy là có thể áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, người ta có thể biến đổi 1 phân thức phức tạp về phân thức đơn giản hơn. Cách làm đó gọi là rút gọn phân thức. Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm như thế nào? Quy tắc (18’) - GV:Cho HS thực hành ?1SGK HS rth]cj hiện làm bài ?1 GV gọi một HS trình bày bài - HS: Còn lại cùng theo dõi và cho ý kiến bổ xung (nếu cần) - GV: Biến đổi 1 phân thức cho trước thành 1 phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức - Vậy rút gọn phân thức là gì ? - HS:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ - GV: Cho HS thực hiện tiếp ?2 SGK - HS: Làm bài theo nhóm cùng bàn (thời gian 3phút) - GV: Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ từng yêu cầu - HS: Các nhóm còn lại theo dõi, bổ xung ý kiến -Vậy : Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào? - HS: Suy nghĩ – Trả lời GV:Nhận xét chung và nêu thành quy tắc - HS:Nhắc lại quy tắc ( hai HS) - GV: Ghi VD1 lên bảng và HD Học sinh cách trình bày bài làm đầy đủ - HS: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của GV (trình bày liền mạch) - GV: Cho HS thực hiện tiếp ?3 SGK HS làm bài các nhân GV gọi một HS lên bảng làm bài HS còn lại quan sát, đối chiếu với bài của mình và cho ý kiến nhận xét bổ xung GV nêu VD2 lên bảng: Muốn rút gọn được phân thức trên ta phải làm gì để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu? - HS: Trả lời - GV: Đôi khi ta phải đổi dấu tử hoặc mẫu theo công thức A = - (- A) để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu GV cho HS thực hiện ?4 SGK HS làm bài cá nhân GV:Gọi một HS nêu cách làm GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét chung và yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân thức vừa học HS: Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức theo hai bước . Nêu cách đổi dấu của phân thức, Luyện tập tại lớp (17’) - GV: Ghi bảng lần lượt từng câu của bài 7 trang 39 SGK để HS làm bài HS được chia làm hai nhóm thực hành luyện tập Nhóm 1: làm câu a –d Nhóm 2: làm câu b – c - HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn GV gọi mỗi nhóm hai đại diện lên giải HS còn lại theo dõi nhận xét chung GV chốt lại bài làm - GV: Cho HS làm bài 9 SGK - HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn (thời gian 2phút) - GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng - trình bày cách giải - HS: Các nhóm nhận xét bổ xung - GV: chú ý cho HS có thể đổi dấu ở tử hoặc mẫu với công thức tổng quát (x – a) = - (a – x) - Gv: Yêu cầu HS làm bài tập 8 trang 40 SGK - HS: Thảo luận theo 4 nhóm, làm bài GV gọi mỗi nhóm một HS lên giải bài tập - HS còn lại dưới lớp theo dõi và nhận xét bài GV nhận xét chung về bài làm và tinh thần hợp tác làm bài của các nhóm - GV lưu ý HS: Một sai lầm nghiêm trọng nhất là chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung mà đã rút gọn phân thức vì vậy khi thực hiện rút gọn phân thức cần trình bày thứ tự từng bước để có thể dễ dàng kiểm tra lại những sai sót có thể mắc phải. Chỉ rút gọn phân thức khi tử thức và mẫu thức được viết dưới dạng tích - HS: Nghe – Nhớ - Hiểu để tránh mắc sai lầm về sau 1. Quy tắc ?1. Cho phân thức a)Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta được phân thức đơn giản hơn phân thức đã cho. Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân thức ?2. Cho phân thức a) 5x + 10 = 5(x + 2) 25x2 + 50x = 25x(x + 2) Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 5(x + 2) b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta được phân thức *Quy tắc: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. VD1: Rút gọn phân thức = = ?3. Rút gọn phân thức VD2: Rút gọn phân thức = = Chú ý: Đôi khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (lưu ý tới tính chất A = - (- A)) ?4. Rút gọn phân thức 2. Luyện tập Bài 7 trang 39SGK: Rút gọn phân thức a) b) c) Bài 9 trang 40SGK: Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn a) = Bài 8 trang40 SGK: Câu nào đúng, câu nào sai? Hãy giải thích. a) Đúng Vì b) Sai Sửa lại: c) Sai Sửa lại: d) Đúng Vì 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà ( 2ph) - Học bài theo HD trên lớp của GV và tài liệu SGK - Làm các bài tập đã HD cho hoàn chỉnh - Làm bài 11, 12, 13 SGK – Bài 9 SBT - Chuẩn bị bài: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC HD bài 10 SGK – Bài tập đố  Rút gọn: = = = = Rút kinh nghiệm sau bài học: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... TIẾT 25 : QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC ( T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: bảng phụ HS: Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới PP – Kĩ thuật dạy – Học chủ yếu: Vấn đáp – Nêu vấn đề - Học hợp tác ... III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp (1ph) 1. Kiểm tra bài cũ (4ph) - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức - Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau và giải thích vì sao chúng bằng nhau? a) ; b) ; c) ; d) Có nhận xét gì về hai phân thức c và d ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ?(8 phút) - GV: Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho. Chẳng hạn : Cho hai phân thức và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức - Gv: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? - Gv: giới thiệu kí hiệu “mẫu thức chung”: MTC - Gv: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? Một HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở Mẫu thức chung. (15 ph) - Gv: ở ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu ? - Gv cho HS làm ?1 trang 41 SGK GV ghi đề bài lên bảng phụ - GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì? - GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và Em sẽ tìm MTC như thế nào ? - Gv: Vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô. HS nêu nhận xét SGK trang 42 - HS lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng. - GV: Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? HS: trả lời theo câu hỏi của GV - GV yêu cầu một HS đọc lại nhận xét SGK trang 42 Luyện tập tại lớp (15 phút) - GV: Đưa bài 17 trang43 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS đọc hiểu trả lời. Cho hai phân thức: và khi quy đồng mẫu thức bạn Tuấn đã chọn MTC= x2(x - 6)(x + 6) còn bạn Lan bảo quá đơn giản “ MTC= x- 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng. - GV: Theo em, em sẽ chọn cách nào? Vì sao? HS : Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn. Bài 20 SGK trang44 - GV: Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 - Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm chia MTC cho mẫu thứ nhất Nửa lớp làm chia MTC cho Mẫu thứ hai Các nhóm hoạt động trong khoảng 3 phút thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài - GV: Nhận xét bài của từng nhóm và kết luận chung - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. GV cho HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là quy đồng mẫu các phân thức? HS: + Nêu cách tìm MTC HS: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. 1. Mẫu thức chung MTC của và là ; (x – y)(x + y) MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. ?1: Cho hai phân thức và Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z đơn giản hơn. Nhận xét : – Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. – Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử. – Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. Nhân tử Bằng số Luỹ thừa Của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2-8x+4= 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2-6x= 6x(x -1) 6 x ( x -1) MTC 12x(x-1)2 12 BCNN x (x -1)2 *Nhận xét : SGK trang 42 2. Luyện tập: Bài 17 ( SGK trang 43) Cả hai bạn đều đúng: Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK. Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức. Cụ thể : Bài 20 ( SGK trang 44). Để chứng tỏ có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 - 4x- 20 ta phải chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 3x – 10 x3 + 3x2 – 10x x + 2 0 + 2x2 + 6x – 20 2x2 + 6x – 20 0 x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 7x + 10 x3 + 7x2 + 10x x – 2 – 2x2 – 14x – 20 – 2x2 – 14x – 20 0 Vậy : x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10) (x + 2) = (x2 + 7x + 10) (x – 2) Þ MTC = x3 + 5x2 – 4x – 20 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà ( 1 ph). - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Làm hoàn chỉnh các bài tập HD trên lớp - Chuẩn bị cho phần còn lại của bài học Rút kinh nghiệm sau bài học: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tuần 13 – Ngày soạn: 18/11/2012 Tiết 26: §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC ( Tiết 2) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức. Học sinh phát hiện được quy trình quy đồng mẫu các phân thức, biết quy đồng mẫu các phân thức ở các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung (MTC). 3. Thái độ: trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, quy tắc, bài tập 14 trang 43 SGK; các bài tập ? phấn màu, MTBT. - HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. MTBT. PP –Kĩ thuật dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập, Vấn đáp, nêu vấn đề; KWL III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - GV: Cho hai phân số và , hãy nêu các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên ? Thực hiện qui đồng hai phân số đó ? - HS : Để quy đồng mẫu hai phân số và , ta tiến hành các bước sau : + Tìm MC: 18 = BCNN(9,6) + Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng có TSP là 3 (18 : 6 = 3) có TSP là 2 (18 : 9 = 2) + Quy đồng: nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng. GV: Việc quy đồng mẫu các phân thức cũng được tiến hành tương tự như quy đồng mẫu các phân số, ta cùng tìm hiểu kỹ hơn ở bài học hôm nay 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Quy đồng mẫu thức (14’) - GV nêu Ví dụ trang 42 SGK. – ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? – Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức. - GV hướng dẫn cách trình bày bài HS theo dõi cách làm bài - GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào? - HS trả lời - GV nhắc lại quy tắc - GV cho HS làm ?2 và ?3 SGK bằng cách hoạt động nhóm Nửa lớp làm ?2 Nửa lớp làm ?3 HS thực hiện làm bài theo nhóm bàn GV gọi hai HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét - GV lưu ý HS cách trình bày bài để thuận lợi cho việc cộng trừ phân thức sau này. - GV nhận xét và đánh giá bài làm của vài nhóm. Luyện tập tại lớp (20’) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt - Cách tìm MTC - Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. - HS nhắc lại GV cho HS làm bài tập 18 SGK Bài 18 trang 43 SGK. Hai HS lên bảng làm. - HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS. GV: Khi làm bài nên làm các bước trung gian ra vở nháp không nên viết vào bài làm tránh rườm rà GV cho HS làm bài 19 b SGK Qui đồng mẫu thức phân thức sau: x2 + 1 ; GV: MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? Sau đó GV yêu cầu HS qui đồng mẫu hai phân thức trên. - HS làm bài cá nhân vào vở, một HS lên bảng làm. Phần a và c, GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàm làm bài Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần c. HS thảo luận làm bài theo phân công của GV Các nhóm hoạt động trong khoảng 3 phút thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài. - HS nhận xét, góp ý. - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức. – Nhắc lại ba bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. - Gv lưu ý HS cách trình bày khi qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. 2. Quy đồng mẫu thức: *Ví dụ:(SGK trang 42) Quy đồng mẫu thức hai phân thức : và Ta có: = = MTC = 12x(x – 1)2 NTP: Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng * Quy đồng: = và = *Quy tắc: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: -Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; -Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức; -Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. ?2: Quy đồng mẫu các phân thức và Ta có : = = = ?3: Quy đồng mẫu thức và Ta có: * == * = = 3. Luyện tập Bài 18 trang 43 SGK. Quy đồng mẫu các phân thức a) và Ta có == = = b) ; Ta có: == == Bài 19 trang 43 SGK b) ; MTC = x2 – 1 a) ; Ta có: Do đó: c) , MTC = 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại phần lý thuyết đã học trong bài -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). - Ôn tập quy tắc cộng các phân số đã học. Quy tắc quy đồng mẫu thức. -Xem trước bài 8: “Phép cộng các phân thức đại số” (đọc kĩ các quy tắc trong bài). Rút kinh nghiệm sau bài học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 27 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết quy tắc cộng hai phân thức (cùng mẫu và không cùng mẫu), các tính chất giao hoán và két hợp của phép cộng các phân thức 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách trình bày lời giải một phép tính cộng các phân thức theo trình tự lời giải trong sách giáo khoa. Học sinh biết vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép cộng các phân thức một cách hợp lí hơn, đơn giản hơn. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận chính xác trong học tập. Tư duy logic trong toán học II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án và quy tắc. HS: Ôn tập bài phép cộng hai phân số, quy tắc cộng hai phân số. PP – Kỹ thuật dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập, Vấn đáp, nêu vấn đề III .TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: HS1: Quy đồng mẫu của phân thức: và HS1: lên bảng trình bày GV: cho lớp nhận xét HS 2: Nêu qui tắ cộng hai phân số HS2: trả lời GV: Phép cộng hai phân thức cũng thực hiện tương tự như công hai phân số, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn trong bài học mới 3. Bài mới. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Cộng hai phân thức cùng mẫu: GV:Tương tự phép cộng hai phân số cùng mẫu em nào có thể phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu? HS: Phát biểu quy tắc trong SGK. GV:Hãy cộng các phân thức sau: a) b) HS: 2 em lên bảng thực hiện. GV cho lớp làm bài trong vở nháp Cộng hai phân thức khác mẫu (15ph): - GV: Hãy áp dụng qui đồng mẫu thức các phân thức và qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để thực hiện phép tính: ? HS thực hiện tính GV gọi HS trả lời cách tính - GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu? - GV: Chốt lại Trong phần lời giải việc tìm nhân tử phụ có thể nháp ở ngoài hoặc tính nhẩm, không đưa vào trong lời giải. Phần nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ được viết trực tiếp khi trình bày trong dãy các phép tính. * VÝ dô 2: - GV cho HS ®äc lêi gi¶i cña VD2 - NhËn xÐt theo h­íng dÉn cña GV NhËn xÐt xem mçi dÊu " = " biÓu thøc ®­îc viÕt là biÓu thøc nµo? - Dßng cuèi cïng cã ph¶i lµ qu¸ tr×nh biÕn ®æi ®Ó rót gän ph©n thøc tæng? - GV cho HS lµm ?3: Thùc hiÖn phÐp céng HS thực hiện làm bài theo nhóm bàn GV gọi một HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp. GV: cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại cách cộng hai phân thức cùng mẫu. Tính chất. GV:Giới thiệu tính chất cộng các phân thức. GV:Yêu cầu HS làm [?4] trong SGK. Áp dụng tính chất trên làm phép tính sau: HS:Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. GV:Cho HS dưới lớp nhận xét và sửa sai. GV cho HS nhắc lại những kiến thức vừa học trong bài HS nhắc lại theo y/c của GV 1.Cộng hai phân thức cùng mẫu: *Quy tắc :(SGK trang 44) Ví dụ: Thực hiện phép cộng. a)= = b) = = 2. Cộng hai phân thức khác mẫu: Ví dụ ?2: Thực hiện phép cộng: = = = *Quy tắc: SGK. VD 2: [?3] Thực hiện phép cộng: MTC: 6y(y-6) = = = = *Tính chất: Phép cộng các phân thức có các t/c sau 1.Giao hoán: 2.Kết hợp: [?4] áp dụng tính chất trên làm phép tính sau: = = = = = = 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà -Học theo HD trên lớp của GV và tài liệu SGK và vận dụng quy tắc cộng hai phân thức làm bài tập 21, 22, 23, 24 trong SGK; hướng dẩn bài tập 24. - Đọc phần có thể emm chưa biết. - Xem trước bài phép trừ các phân thức Rút kinh nghiệm sau bài học : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 14- Ngày soạn 25/12/2012 Tiết 28: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I- Mục tiêu : 1- Kiến thức: HS nhận biết được phân thức đối, biết thế nào là phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc 2- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức. Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn 3- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II- phương tiện thực hiện - GV: Thước, bảng phụ - HS: Ôn: Phép trừ các phân số, qui đồng phân thức. PP- Kỹ thuật dạy – học chủ yếu: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề- Học hợp tác – Thực hành luyện tập III- Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số? Áp dụng: Làm phép tính - HS2: HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm nháp và nhận xét GV nhận xét chung GV: ta đã biết phép trừ các số hữu tỉ chính là phép công với số đối. Đối với các phân thức ta cũng có khái niệm về phân thức đối và qui tắc phép trừ tương tự. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Tìm hiểu phân thức đối nhau 1) Phân thức đối - GV cho HS nghiên cứu bài tập ?1 - HS làm phép cộng - GV: chốt lại : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của nó bằng không - GV: Em hãy đưa ra các ví dụ về hai phân thức đối nhau. - GV đưa ra tổng quát. + Nếu ta ký hiệu phân thức đối của là thì từ định nghĩa trên đây ta có thể rút ra được điều gì về qui tắc đổi dấu? * là phân thức đối của mà phân thức đối của là Ta có - = . * Phân thức đối của là - mà phân thức đối của là * - = Hình thành phép trừ phân thức 2) Phép trừ - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỷ a cho số hữu tỉ b. - Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức. + GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2. - GV cho HS làm VD. * Tổng kết GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì * GV: Chốt lại và lưu ý HS: + Phép trừ không có tính giao hoán. Trong một dãy phép trừ liên tiếp không có sự kết hợp. + Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. + Để làm nhanh và không bị sai sót ta có thể thực hiện quy tắc dổi dấu. Biến đổi dãy phép tính thành dãy phép cộng, sau đó có thể áp dụng T/c giao hoán, kết hợp của phép cộng các phân thức. GV cho HS thực hiện làm bài tập: ?3 trừ các phân thức: HS làm bài cá nhân GV gọi một HS lên làm bài HS dưới lớp nhận xét - GV cho HS làm ?4. HS làm bài cá nhân GV gọi một HS lên giải bài tập trên bảng HS theo dõi và nhận xét chung -GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì * GV: Chốt lại và lưu ý HS: + Phép trừ không có tính giao hoán. Trong một dãy phép trừ liên tiếp không có sự kết hợp. + Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. + Để làm nhanh và không bị sai sót ta có thể thực hiện quy tắc dổi dấu. Biến đổi dãy phép tính thành dãy phép cộng, sau đó có thể áp dụng T/c giao hoán, kết hợp của phép cộng các phân thức. 1) Phân thức đối Làm phép cộng Hai phân thức là hai phân thức đối nhau. Tổng quát + Ta nói là phân thức đối của là phân thức đối của - = và - = 2) Phép trừ * Qui tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của - = + * Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của VD: Trừ hai phân thức: = ?3, = = = ?4:Thực hiện phép tính = = 4, Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Làm các bài tập 29, 30, 31(b) – SGK. Làm các bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 SBT - Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính về phân thứ giống như thực hiện các phép tính về số Chuẩn bị cho bài học tiếp về phép trừ các phân thức: Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập về nhà Rút kinh nghiệm sau bài học: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 24 den 36 Dai so.doc
Giáo án liên quan