1.Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 20, Tiết 42 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết: 42
Ngày Soạn: 27 /12/2013
Ngày dạy: 30 /12 /2013
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Giáo án , bảng phụ
2- HS: Học và chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:(1’)
- Kiểm tra sĩ số 8A1:..............................................................................
8A3:..............................................................................
8A5:…………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa (7’)
GV giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
GV cho VD
Hoạt động 2: 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình (15’)
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình.
GV làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại quy tắc chia.
GV làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
HS chú ý theo dõi
HS cho VD
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.
1. Định nghĩa:
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: a) 2x – 1 = 0
b) 3 – 5y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
VD 1: Giải các phương trình
a) x – 4 = 0 x = 4
b)
c) 0,5 – x = 0 x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:
Trong một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia cả 2 vế với cùng một số khác 0.
VD 2: Giải các phương trình
a)
b) c.
Hoạt động 3: 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10’)
GV hướng dẫn HS dùng hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Yêu cầu HS lên bảng làm câu b.
GV giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
HS chú ý theo dõi.
Một HS lên bảng làm câu b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
HS nhắc lại
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
VD 1: Giải các phương trình
a)
Tập nghiệm của phương trình trên:
b)
Tập nghiệm của phương trình trên:
Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất
4. Củng cố: (5’)
- GV cho HS làm bài tập 8ac.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................
File đính kèm:
- giao an tuan 20(3).doc