Giáo án Đại số 8 Tuần 21 Tiết 46 Phương trình đưa về dạng ax+b=0

I – MỤC TIÊU:

-Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân

-Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất

-Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, chính xác

II – CHUẨN BỊ :

-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ

-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới

III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 -PP vấn đáp

-PP dạy học hợp tác nhóm nhỏ

IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 21 Tiết 46 Phương trình đưa về dạng ax+b=0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax+b=0 Tuần 21 Ngày soạn: Tiết 46 Ngày dạy: I – MỤC TIÊU: -Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân -Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất -Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, chính xác II – CHUẨN BỊ : -GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ -HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -PP vấn đáp -PP dạy học hợp tác nhóm nhỏ IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -Treo bảng phụ (bài tập KTBC) Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và hai qui tắc biến đổi Aùp dụng: giải phương trình sau: 7 – 3x = 9 – x -Đáp án: 3x + x = 9 – 7 2x = 2 x = – 1 Vậy tập nghiệm S = {– 1} *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải phương trình được đưa về dạng ax+b=0 (18’) -Yêu cầu HS nghiên cứu VD1+VD2 SGK -Hỏi: qua 2 ví dụ em hãy nêu cách giải phương trình đưa về dạng phương trình bậc nhất một ẩn? -Chốt lại phương pháp giải -Lưu ý HS ax=c nói lên cách biến đổi 1 đưa hạng tử chứa biến sang 1 vế, hằng số ở vế còn lại -Củng cố: Treo bảng phụ (BT?2 SGK) -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại 3 bước thực hiện giải phương trình đưa về dạng phương trình ax+b=0 -HS quan sát thảo luận theo đôi bạn -TL: qui đồng và khử mẫu (nếu có) ->biến đổi đưa phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=c ->giải phương trình trên rồi kết luận -2 HS phát biểu lại -HS theo dõi -HS đọc đề -4 nhóm tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau 1.Cách giải +VD1 (SGK) +VD2 (SGK) *Cách giải: -Thực hiện qui đồng và khử mẫu (nếu có). -Thực hiện các phép biến đổi đưa phương trình về dạng ax = c -Giải phương trình và kết luận *BT ?2 SGK Qui đồng và khử mẫu ta được : 12x – 2(5x+2)=3(7 – 3x) 12x – 10x – 4 = 21 – 9x x = 25/11 Vậy tập nghiệm S = {25/11} *Hoạt động 3 : Thực hiện bài tập vận dụng (19’) -Treo bảng phụ (BT sau) Giải phương trình sau: a)(x–1) – (2x – 1) = (9 – x) b) -Hỏi: qua bài tập này ta lưu ý vấn đề gì? -Chốt lại: khi giải phương trình đưa về dạng phương trình bậc nhất một ẩn xuất hiện dạng 0x=c thì phương trình vô nghiệm hoặc vô số nghiệm -Treo bảng phụ (BT10 SGK) -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại 2 qui tắc biến đổi phương trình -Treo bảng phụ (BT13 SGK) -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại 2 qui tắc biến đổi giải phương trình và cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0 -HS đọc đề -HS thảo luận theo đôi bạn học tập và theo trình tự 2 HS lên bảng thực hiện -TL: (nội dung thông tin chú ý SGK) -HS theo dõi -HS đọc đề -HS thảo luận theo đôi bạn học tập và trả lời -HS nhận xét -HS đọc đề -HS độc lập thực hiện và trả lời -HS nhận xét -HS theo dõi 2.Aùp dụng : a)(x–1) – (2x – 1) = (9 – x) Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x Û0x = 9 (vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm b)Qui đồng và khử mẫu ta được: 2(2 – 3x)=3(3 – 2x) – 5 Û4 – 6x=9 – 6x – 5 Û0x = 0 (hợp lý) Vậy phương trình vô số nghiệm *BT10 SGK a)Bài giải sai tại bước 1 : chuyển x từ VP sang VT, chuyển 6 từ VT sang VT mà không đổi dấu b)Bài giải sai tại bước 1: chuyển 3 từ VT sang VP mà không đổi dấu *BT13 SGK Bạn Hòa sai vì không thể chia 2 vế của phương trình cho biến x (vi phạm qui tắc nhân) *HD ở nhà (3’) -Học lại bài -Làm bài tập về nhà +BT11, 12 (tương tự Bta, b áp dụng) -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập

File đính kèm:

  • docTIET 43.doc