1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng: Ôn lại kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 22, Tiết 45 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết: 45
Ngày soạn: 10/01/2014
Ngày dạy: 13/01/2014
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng: Ôn lại kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
1- GV:SGK, giáo án.
2- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số: 8A1:......................................................
8A3:......................................................
8A5:…………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Phương trình tích và cách giải (10’)
GV nhắc lại tính chất của phép nhân các số. Từ đó, GV khẳng định lại tính chất đó với phép nhân các đa thức.
GV hướng dẫn HS cách giải phương trình tích.
GV chốt lại cách giải
phương trình tích.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại cách giải.
1. Phương trình tích và cách giải:
VD1: Giải phương trình
(2x – 3)(x + 1) = 0
Giải:
(2x – 3)(x + 1) = 0
2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Do đó, ta giải hai phương trình sau:
1) 2x – 3 = 0 2x = 3
2) x + 1 = 0 x = – 1
Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm:
và x = – 1
Tập nghiệm của phương trình :
Phương trình như trong ví dụ gọi là phương trình tích.
Muốn giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Hoạt động 2: 2. Áp dụng (10’)
GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Khi đưa được về dạng phương trình tích, GV yêu cầu HS giải hai phương trình thành phần và cho biết kết quả.
GV chốt lại các bước giải của VD 2 như trong SGK.
Hoạt động 3: ?4 (10’)
GV cho HS suy nghĩ và lên bảng làm bài tập ?4.
Với bài tập này, GV hướng dẫn HS cách giải quyết bài toán trong trường hợp đề bài ra là giải pt: x3 + 2x2 + x = 0.
HS chú ý theo dõi.
HS giải hai phương trình thành phần.
HS chú ý theo dõi và đọc nhận xét trong SGK.
Một HS lên bảng, các e khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
HS theo dõi.
2. Áp dụng:
VD 2: Giải phương trình
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
Giải:
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
(x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0
x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x + 5 = 0 2x = – 5 x = – 2,5
Tập nghiệm của phương trình:
Nhận xét:”sgk”.
?4: Giải ph.trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Giải:
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
x(x + 1)(x + 1) = 0
x(x + 1)2 = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
1) x = 0
2) x + 1 = 0 x = – 1
Tập nghiệm của phương trình:
4. Củng cố: (7’)
- GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23; 24; 25 “sgk”.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an tuan 22.doc