Giáo án Đại số 8 Tuần 22 Tiết 48 Bài 4 Phương trình tích

I – MỤC TIÊU:

-HS nắm được khái niệm phương trình tích, phương pháp giải phương trình tích (dạng có 2, 3 nhân tử bậc nhất)

-Rèn luyện lại cho HS kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử ->ứng dụng đưa phương trình về dạng phương trình tích

II – CHUẨN BỊ :

-GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ

-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới

III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 -PP vấn đáp

-PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 22 Tiết 48 Bài 4 Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Tuần 22 Ngày soạn: Tiết 48 Ngày dạy: I – MỤC TIÊU: -HS nắm được khái niệm phương trình tích, phương pháp giải phương trình tích (dạng có 2, 3 nhân tử bậc nhất) -Rèn luyện lại cho HS kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử ->ứng dụng đưa phương trình về dạng phương trình tích II – CHUẨN BỊ : -GV: giáo án, SGK, thước, bảng phụ -HS: Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -PP vấn đáp -PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -Treo bảng phụ (bài tập kiểm tra) Chọn cụm từ hoặc sốø thích hợp điền vào chỗ trống: (. . .) +Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì . . .; và ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất 1 trong các thừa số của tích . . . +Biểu thức A=(2x-3)(x+1) nhận giá trị bằng 0 khi x=. . . hoặc x=. . . -Đáp án: -tích bằng 0 -bằng 0 x=3/2 hoặc x = -1 *Hoạt động 2: Tiếp cận khái niệm phương trình tích và cách giải (15’) -Ở bài tập kiểm tra bài cũ ta có A=0 nghĩa là (2x-3)(x+1)=0 biểu thức này được gọi là phương trình tích -Hỏi: thế nào là phương trình tích? -Chốt lại khái niệm phương trình tích và lưu ý HS phương trình tích là phương trình có 1 vế bằng 0, vế còn lại có dạng tích -Gọi HS cho vài VD về phương trình tích -Hỏi: từ bài tập kiểm tra bài cũ hãy cho biết phương pháp tìm x? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Đó là phương pháp giải một phương trình tích -Hỏi: muốn giải một phương trình tích ta thực hiện như thế nào? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Củng cố: Treo bảng phụ (VD1+2) -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại phương pháp giải phương trình tích -HS theo dõi -TL: phương trình có dạng A(x).B(x)=0 là phương trình tích -2 HS phát biểu lại -HS thực hiện cho ví dụ -TL: vì nếu tích bằng 0 thì ít nhất 1 trong các thừa số của tích bằng 0 do đó A=0 khi 2x-3=0 hoặc x+1=0 rồi từ đó ta tìm x -TL: muốn giải phương trình A(x).B(x)=0 ta giải 2 phương trình A(x)=0 và B(x)=0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng -2 HS phát biểu lại -HS nhận xét -HS đọc đề -HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thực hiện -HS nhận xét 1.Phương trình tích và cách giải a.Khái niệm (SGK) +VD: (x+3)(2x-5)=0 x(7-8x)=0 b.Cách giải (SGK) +VD1: giải phương trình (3x – 2)(4x + 5) = 0 Û3x – 2=0 hoặc 4x + 5=0 Ûx=2/3 hoặc x=-5/4 Vậy tập nghiệm S={2/3 ; -5/4} +VD2: giải phương trình (4x+2)(x2+1)=0 Û4x+2=0 hoặc x2+1=0 (vô lý) Ûx=-1/2 Vậy tập nghiệm S={-1/2} *Hoạt động 3 : Thực hiện dạng bài tập giải phương trình đưa về dạng phương trình tích (22’) -Treo bảng phụ (VD3) -Hỏi: phương pháp giải phương trình này? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng -Hỏi: nêu phương pháp giải phương trình đưa về phương trình tích? -Chốt lại phương pháp thực hiện -Củng cố: Treo bảng phụ (BT?3 +?4SGK) -Hỏi: phương pháp đưa phương trình này về dạng phương trình tích? -Hỏi: phương pháp phân tích VT thành nhân tử? -Nhận xét, khẳng định kết quả -Chốt lại phương pháp giải phương trình yich1 và phương trình đưa về dạng phương trình tích -HS đọc đề -TL: khai triển 2 vế ->chuyển tất cả các hạng tử sang VT để VP bằng 0 rồi đưa VT về dạng tích bằng cách phân tích VT thành nhân tử -HS độc lập thực hiện và HS lên bảng thực hiện -HS nhận xét -TL: (nội dung 2 bươc SGK) -2 HS phát biểu lại -HS đọc đề -4 nhóm tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau -TL: VP=0 ta chỉ cần phân tích VT thành nhân tử -TL: vận dụng hằng đẳng thức ->dùng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung -Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau 2.Aùp dụng: a)VD3: giải phương trình x(2x – 9)=3x(x – 5) 2x2 – 9x = 3x2 – 15x Û2x2 – 9x –3x2+ 15x =0 Û– x2 + 6x = 0 Ûx(6 – x)=0 Ûx=0 hoặc 6 –x =0 Û x=0 hoặc x = 6 Vậy tập nghiệm S={0 ; 6} +Cách giải (SGK) b)VD4 (BT?3 SGK) (x–1)(x2+3x–2) – (x3–1)=0 Û(x–1)(x2+3x–2)–(x–1)(x2+x+1)=0 Û (x – 1)(2x – 3)=0 Û x – 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0 Û x = 1 hoặc x=1,5 Vậy tập nghiệm S={1 ; 1,5} c)VD5 (BT?4 SGK) (x3+x2)+(x2+x)=0 Û x2(x+1)+x(x+1)=0 Û (x+1)( x2+x)=0 Û x(x+1)2=0 Û x=0 hoặc x+1=0 Û x=0 hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm S={0 ; -1} *HD ở nhà (3’) -Học lại bài -Làm bài tập về nhà +BT21, 22 SGK (tương tự VD1 ; VD2) -Chuẩn bị bài mới: Luyện tập

File đính kèm:

  • docTIET 45.doc
Giáo án liên quan