I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: - Rèn tính cẩn thận, chính xác và tìm hướng giải quyết nhanh trong việc giải phương trình.
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng
2. HS: SGK, bài tập về nhà
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7872 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 23 - Tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §5
Ngày soạn: 07/02/2014 Ngày dạy: 10/02/2014
Tuần: 23
Tiết: 49
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: - Rèn tính cẩn thận, chính xác và tìm hướng giải quyết nhanh trong việc giải phương trình.
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng
HS: SGK, bài tập về nhà
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………………………………………………………..
8A2……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 28a và 28b.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17’)
-GV: Sau khi kiểm tra bài cũ xong, GV chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-GV:Với câu a, HS rất dễ lấy MTC là (x – 2)(2 – x), GV cần chú ý hướng dẫn HS đổi dấu để ta lấy MTC là (x – 2) thì bài toán trở nên đơn giản hơn.
-GV: Câu b thực hiện quy đồng và khử mẫu thông thường, sau đó giải phương trình hệ quả
-GV: Cần lưu ý nghiệm ngoại lai của phương trình a.
-> Chốt ý lại cho HS
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Thực hiện đổi dấu (2 – x) = -(x – 2) sau đó giải theo các bước mà GV đã hướng dẫn.
-HS: Thực hiện giải câu b
-HS: Lưu ý khi kết luận nghiệm của phương trình.
Bài 30: Giải các phương trình
a)
- ĐKXĐ: x2
- Quy đồng và khử mẫu:
1 + 3(x – 2) = 3 – x
3x + x = 3 – 1 + 6
4x = 8 x = 2 (loại do ĐKXĐ)
Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm
b)
- ĐKXĐ: x– 3
- Quy đồng và khử mẫu:
14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3)
14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6
42x – 30x = 6
12x = 6 x = (nhận)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Cho HS đọc đề bài và suy nghĩ cách giải quyết.
-GV: Chốt lại cách giải quyết dạng toán này và cho HS lên bảng giải.
-GV:Câu b tương tự như câu a , GV cho HS giải ở nhà.
-HS: Suy nghĩ và cho GV biết cách giải quyết bài toán này.
-HS: Một HS lên bảng giải, các em khác giải vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS: Về nhà hồn thành.
Tập nghiệm của phương trình:
Bài 33: Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2.
Giải:
Theo đề bài ta suy ra:
- ĐKXĐ: và
- Quy đồng và khử mẫu:
20a = -12
(thoả ĐKXĐ)
Vậy, giá trị a cần tìm là
4. Củng cố:(2’)
- GV hướng dẫn cho HS làm câu b để HS về nhà thực hiện .
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 30cd, 33b.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 23 Tiet 49 DS8 Luyen tap NH 2013 2014.docx