Giáo án Đại số 8 Tuần 25, Tiết 51 - Vũ Hải Đường

1. Kiến thức: HS hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

2. Kỹ năng: Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 25, Tiết 51 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Tiết: 51 Ngày soạn: 14/02/2014 Ngày dạy: 17/02/2014 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Kỹ năng: Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1- GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, giáo án. 2- HS: SGK, xem trước bài mới. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số:8A1:........................................ 8A3:............................................ 8A5:…………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: 1. Ví dụ 1 (20’) GV giới thiệu bài toán bằng cách vẽ sơ đồ trên bảng. Trước tiên, GV hướng dẫn HS đổi 24 phút ra giờ. Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) thì điều kiện của x là gì? Trong thời gian x trên thì xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? Ô tô xuất phát như thế nào so với xe máy? Thời gian ô tô đi được từ lúc xuất phát cho đến khi gặp xe máy là bao nhiêu? Quãng đường ô tô đi? Tổng quãng đường hai xe đi được là bao nhiêu? Ta có phương trình nào? GV hướng dẫn HS giải phương trình vừa tìm được và kết luận. Hoạt động 2:2.Ví dụ 2: (13’) GV giới thiệu nội dung VD2 như trong SGK. Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm hai xe gặp nhau thì quãng đường từ Nam Định đến điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu? Thời gian xe máy đi quãng đường AC là gì? Thời gian ôtô đi quãng đường BC là gì? Ô tô xuất phát sau xe máy trong thời gian bao lâu? Nếu cộng thêm cho ô tô 24 phút thì thời gian của hai xe đi được như thế nào với nhau? Vậy ta có phương trình như thế nào? GV hướng dẫn HS giải phương trình tìm được và từ đó suy ra được thời gian cần tìm. Từ cách giải thứ hai này, GV cho HS thấy được cách giải này tuy đúng nhưng dài và khó hiểu hơn cách giải đầu tiên. Do đó, GV lưu ý HS trong cách gọi đại lượng nào làm ẩn. Hà Nội (A) (B) Nam Định Xe máy Ô tô C HS chú ý theo dõi. HS đổi đơn vị HS suy nghĩ trả lời. 35x (km) Chậm hơn xe máy 24 phút. x – (h) (km) 90 km HS giải phương trình vừa tìm được. HS chú ý theo dõi. 90 – s (km) (h) (h) 24 phút = (h) Bằng nhau HS giải phương trình HS chú ý theo dõi. 1. Ví dụ 1: (SGK) Giải: Ta có: 24 phút = (h) - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h), x > - Trong thời gian đó, quãng đường xe máy đi được là: 35x (km) - Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút nên ôtô đi trong thời gian x – (h) và đi được quãng đường là (km) - Khi hai xe gặp nhau thì tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng 90 km. - Giải phương trình trên ta được (h)(thoả mãn điều kiện của bài toán) Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là (h), kể từ lúc xe máy xuất phát. 2. Ví dụ 2: Giải VD1 với cách gọi s là quãng đường từ Hà Nội cho đến điểm hai xe gặp nhau. Giải: Ta có: 24 phút = (h) - Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm hai xe gặp nhau (s < 90) (AC) - Quãng đường từ Nam Định đến điểm hai xe gặp nhau là 90 – s (km) (BC) - Thời gian xe máy đi quảng đường AC: (h) - Thời gian ôtô đi quãng đường BC: (h) - Vì xe máy đi trước ô tô 24 phút nên ta có phương trình: - Giải phương trình trên ta được (km) Vậy thời gian từ lúc xe máy xuất phát đến lúc hai xe gặp nhau là: (h) 4. Củng cố:(4’) - GV nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 37, 40, 41, 42”sgk”. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………....………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..............................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 25.doc
Giáo án liên quan