1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 25, Tiết 52 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Tiết: 52
Ngày soạn: 14/02/2014
Ngày dạy: 17/02/2014
LUYỆN TẬP §7(T1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, giáo án.
- HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tạp về nhà.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số :8A1:..................................................
8A3:..................................................
8A5:………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Bài 37 (19’)
GV giới thiệu bài toán thông qua sơ đồ vẽ trên bảng.
Với bài toán này ta có thể gọi x là vận tốc của xe máy cũng có thể gọi x bằng AB nhưng gọi theo cách 1 dễ hiểu hơn.
Gọi x là vận tốc của xe máy thì vận tốc của ô tô là gì?
Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB?
Quãng đường xe máy và ô tô đi được trong thời gian tương ứng như trên là gì?
Hai xe đến cùng một lúc có nghĩa là đoạn đường đi của hai xe này như thế nào?
Vậy ta có phương trình nào?
Hãy giải phương trình trên và suy ra các kết quả cần tìm.
Hoạt động 2: Bài 40 (15’)
Gọi x là tuổi của Phương năm nay thì tuổi của mẹ năm nay là gì?
13 năm nữa tuổi của Phương là bao nhiêu?
13 năm nữa tuổi của mẹ Phương là bao nhiêu?
Năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x, 13 năm sau là 2(x + 13). Vậy nếu tuổi 13 năm sau của mẹ trừ đi cho 13 thì ta có phương trình nào?
GV yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được.
HS đọc đề bài và chú ý theo dõi.
HS được chia làm hai nhóm và mỗi nhóm giải theo mỗi cách gọi.
x + 20
Xe máy đi trong 3,5h và xe ô tô đi trong 2,5h.
3,5x
2,5(x + 20)
Bằng nhau
HS giải phương trình và suy ra quãng đường AB và vận tốc của xe máy.
3x
x + 13
2(x + 13)
3x = 2(13 + x) – 13
HS giải phương trình vừa tìm được.
Bài 37:
A
6h: Xe máy
7h: Ô tô
B
9h30’
Giải:
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy, x > 0
Vận tốc của ô tô là x + 20 (km/h)
Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5h và 2,5h.
Quãng đường xe máy đi: 3,5x
Quãng đường ô tô đi: 2,5(x+20)
Vì hai xe đến B cùng lúc nên ta có phương trình:
3,5x = 2,5(x + 20)
Giải phương trình trên ta được: x = 50 (km/h)
Vậy vận tốc xe máy là 50km/h
Quãng đường AB dài 175km
Bài 40:
Gọi x là tuổi của Phương năm nay,
Tuổi của mẹ năm nay là: 3x
Tuổi của Phương 13 năm nữa là: 13 + x
Tuổi của mẹ 13 năm nữa là: 2(13 + x)
Theo đề bài ta có phương trình:
3x + 13 = 2(13 + x)
3x + 13 = 26 + 2x
3x – 2x = 26 – 13
x = 13
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 46 “sgk”.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
File đính kèm:
- giao an tuan 25(5).doc