I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS được tiếp tục luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học
2. Kỹ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
3. Thái độ: GD tính cẩn thận; suy luận chính xác, tư duy lôgic
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: KHBH, bảng phụ ghi đề bài tập,
HS: Ôn bài cũ, MTBT
PP- Kỹ thuật dạy học chủ yếu: thực hành luyện tập; học hợp tác; Vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP:
Ổn định lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 43 SGK trang 31
GV cho HS dưới lớp làm bài và nhận xét bổ sung bài làm của bạn
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 28 Tiết 54 Luyện tập ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 –Ngày soạn: 17/3/2013
TIẾT 54: LUYỆN TẬP ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS được tiếp tục luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học
2. Kỹ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
3. Thái độ: GD tính cẩn thận; suy luận chính xác, tư duy lôgic
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: KHBH, bảng phụ ghi đề bài tập,
HS: Ôn bài cũ, MTBT
PP- Kỹ thuật dạy học chủ yếu: thực hành luyện tập; học hợp tác; Vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP:
Ổn định lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 43 SGK trang 31
GV cho HS dưới lớp làm bài và nhận xét bổ sung bài làm của bạn
P/S cũ
P/S mới
Tử
a
a
Mẫu
a - 4
10(a - 4) + a
= 11a - 40
Phương trình
Giải:
Gọi tử số của phân số là x
(ĐK: x nguyên dương x £ 9; x ¹ 4)
Mẫu của phân số là x - 4
phân số cần tìm có dạng
Theo đề bài ta có phương trình:
Suy ra: 10x - 40 + x = 5x
Û 6x = 40
Û x = (không TMĐK)
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho
2. Bài mới:
GV cho HS làm bài tập 46 SGK trang 31
HS đọc đề bài và phân tích bài toán
GV cho HS lập bảng số liệu để tìm lời giải
Dù kiÕn
Thùc tÕ
S (km)
®îi
tµu
v km/h)
t (h)
P/T
GV gọi một HS lên điền vào bảng số liệu trên bảng
GV gọi một HS khác lên giải bài tập
GV cho HS đọc đề bài tập 47 SGK
GV gợi ý để HS làm quen với những bài toán thực tế ( Lãi suât tiền gửi)
GV: Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào?
HS:
GV: Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu?
HS: Gốc cộng với lãi của tháng thứ
H: Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào?
H: Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu?
H: Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có PT như thế nào?
Bài tập 46 SGK trang 31:
§æi: 10phót = giê
Dù kiÕn
Thùc tÕ
S (km)
x
48
®îi
tµu
x-48
v km/h)
48
48
0
54
t (h)
1
P/T
= 1 + +
Giải:
Gọi độ dài đoạn đường AB là x (km)
(ĐK: x > 48 )
Theo đề bài ta có phương trình:
Û
Û 9x - 8x = 504 - 384
Þ x = 120 (TM ĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120km
Bài 47 trang 32 SGK:
Giải:
a) Biểu thức biểu thị
Sau một tháng, số lãi là:
a%.x (nghìn đồng)
Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là:
x + a%.x = x(100% + a%) (nghìn đồng)
Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là:
(nghìn đồng)
Hay (nghìn đồng)
b) Theo đề bài ta có Phương trình:
x = 48,288
Û= 48,288
Û .x = 48,288
Û 241,44x = 482 880
Û x = 2000 (nghìn đồng) (TMĐK)
Vậy số tiền lãi của bà An gởi lúc đầu là 2 triệu đồng
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
Làm hoàn chỉnh các bài đã HD trên lớp
Chuẩn bị tiết sau ôn chương III :
Làm đáp án ôn tập chương III theo các câu hỏi ôn tập chương trang 32 ; 33 SGK và vẽ SĐTD chương III
Bài tập 49 trang 32, bài 50 ; 51 ; 52 ; 53 trang 33 – 34 SGK
- Hướng dẫn HS bài 49 trang 32 (trên bảng phụ)
Gọi độ dài cạnh AC là x(cm) thì SABC =
Þ SAFDE = SABC = (1).
Mặt khác SAFDE = AE. DE = 2. DE (2)
Từ (1) và (2): 2.DE = Þ DE = (3)
Có DE // BA Þ Þ DE = (4)
Từ (3) và (4) ta có PT:
Rút kinh nghiệm sau bài học:
Tiết 53: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được hệ thống các kiến thức cơ bản của chương về phương trình, giải phương trình, cách biến đổi tương đương các phương trình. Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Có ý thức liên hệ với thực tế. Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình 1 ẩn.
3. Thái độ: GD ở HS tính tự giác trong tự học, tự ôn tập và GD kỹ năng hoạt động tập thể
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: KHBH, bảng phụ, MTBT
HS: Làm đề cương ôn tập theo HD của GV và theo câu hỏi ôn tập. Làm các bài tập ôn tập chương
PP – Kỹ thuật dạy học chủ yếu: thực hành luyện tập; SĐTD; học hợp tác; Vấn đáp
III. Tiến trình bài học trên lớp:
Ổn định lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài tập và SĐTD ôn tập chương III của HS ở nhà
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS vẽ SĐTD về kiến thức cơ bản trong chương III ( Mỗi HS vẽ trên một nhánh và hoàn chỉnh bằng những nhận xét bổ sung của HS cả lớp
1. Phương trình tương đương
2. Các phép biến đổi tương đương phương trình
3. Phương trình bậc nhất một ẩn :
4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV cho HS làm bài tập 50 SGK
HS làm bài cá nhân
HS làm bài
GV gọi hai HS lên giải bài 50b; 50c trên bảng
GV cho HS làm bài 51 SGK
GV cho HS làm bài 52c; 52d SGK
HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn
GV gọi hai HS lên giái
Lớp nhận xét, bổ sung
GV cho HS làm bài 54 SGK
GV: hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt
HS:
GV cho HS đọc đề bài 54 SGK và GV kẻ bảng số liệu; yêu cầu HS tìm hiểu đề để ghi thông tin vào bảng số liệu
Đi xuôi dòng
Đi ngược dòng
S (km)
4x
5(4-x)
v (km/h)
x
(x>4)
x-4
t (h)
4
5
P/T
4x = 5(4 - x)
x = 20
SAB=4.2 =80(km)
GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập
GV cho HS đọc bài tập 55 SGK
HS đọc đề và thảo luận làm bài theo nhóm bàn
GV gọi một HS lên giải
Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
I. Lý thuyết
II. Bài tập:
Bài 50 SGK: Giải phương trình:
b. (1 - 3x) - =7 - (2x+1)
8(1 - 3x) - 2(2+3x) = 140-15(2x+1)
0x = 121
Phương trình vô nghiệm
c. (5x+2) - ( 8x - 1 ) = (4x+2) - 5
5(5x+2) - 10(8x-1) = 6 (4x+2) - 150
- 79x = - 158
x = 2
Vậy PT có nghiệm x = 2
Bài 51SGK: giải phương trình
(1)
ĐKXĐ: x0; x1
(1) x – 3 = 10x – 15
9x = 12
x = 1 (TMĐK)
Vậy: Tập nghiệm S = {1}
b)
ĐKXĐ: x 0; 2
+ 2x – x + 2 = 2
+ x = 0
x(x + 1) = 0
x = 0 (loại);
x = -1 (TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = { - 1}
Bài 52 c)
ĐKXĐ: x 2; -2
+3x+2+-3x+2=2+ 4
0x = 0…
Vậy pt có vô số nghiệm
d) (2x+3)= (x+5)
ĐKXĐ: x
(2x+3)= (x+5)
(x-2) = 0
x – 2 = 0x = 2
hoặc 3x+8 = 7x – 2
x = 2 (TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = {2; 2}
Bài 54 SGK
Bài giải (HS tự giải)
Bài 55 SGK
Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20%
(ĐK: x>0)
thì lượng muối có trong dung dịch 20% là (g)
Theo bài ta có phương trình:
200 + x = 250
x = 50
Vậy cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20%
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Ôn tập theo HD trên lớp
Làm hoàn chỉnh các bài tập
Chuẩn bị cho kiểm tra
HD bài tập 56
Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x>0)
Ta có 165 = 100 +50 +15
Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức.
Giá tiền 100 số đầu là : 100x
Giá tiền 50 số 2 là : 50(x+150)
Giá tiền 15 số sau là : 15(x+350)
Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT.
Theo bài ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 450
vậy số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng
Rút kinh nghiệm sau bài học:
File đính kèm:
- tiet 54 55.doc