Giáo án Đại số 8 Tuần 30 Tiết 61 Bất phương trình bậc nhất một ẩn( tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.

 2. Kỹ năng:- Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình và giải các bất phương trình đơn giản.

 3. Thái độ:- GD tính cẩn thận , lập luận chặt chẽ khi sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình .

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên :

 + Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất phương trình

 + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động c nhn

 2. Chuẩn bị của học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 - Thước thẳng, bảng nhóm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp : (1) Kiểm tra sĩ số HS – Chuẩn bị kiểm tra bi cũ

2. Kiểm tra bài cũ : (5)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 30 Tiết 61 Bất phương trình bậc nhất một ẩn( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.03.2012 Ngày dạy: 19.03.2012 Tuấn: 30 Tiết: 61 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. 2. Kỹ năng:- Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình và giải các bất phương trình đơn giản. 3. Thái độ:- GD tính cẩn thận , lập luận chặt chẽ khi sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : + Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất phương trình + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân 2. Chuẩn bị của học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm HS .TB: - Chữa bài tập 16 (a ; d) tr 43 SGK : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình : a) x < 4 ; d) x £ 1 a) Tập nghiệm {x / x < 4} [ 1 0 d) Tập nghiệm {x / x ³ 1} ) 4 0 5.0 điểm 5.0 điểm Nhận xét :………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………… 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài : Tiết học này ta sẽ tìm hiểu các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. b. Tiến trình tiết dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG 7’ Hoạt động 1 : Định nghĩa -Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? -Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn - Yêu cầu HS nêu chính xác lại định nghĩa như tr 43 SGK - Nhấn mạnh : Ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0 - Yêu cầu làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) - Gọi HS trả lời và yêu cầu giải thích - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 .Với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0 - Phát biểu ý kiến của mình - Vài HS nêu lại định nghĩa SGK tr 43 - Nghe GV trình bày - HS.TB : làm ?1 a) 2 x - 3 < 0 ; b) 5x - 15 ³ 0 là các bất phương trình bậc nhất một ẩn c) 0x + 5 > 0 ; d) x2 > 0 không phải là bất phương trình một ẩn vì hệsố a = 0 và x có bậc là 2 1. Định nghĩa : Bất phương trình dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0, ax + b ³ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ : a) 2 x - 3 < 0 ; b) 5x - 15 ³ 0 27’ Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương: - Để giải phương trình ta thục hiện hai quy tắc biến đổi nào? - Hãy nêu lại các quy tắc đó? - Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc : Quy tắc chuyển vế. Quy tắc nhân với một số - Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc : a) Quy tắc chuyển vế - Yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) tr 44 SGK - Yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình - Giới thiệu ví dụ 1 SGK Giải bất phương trình : x - 5 < 18 ( Giới thiệu,ø giải thích như SGK) - Đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu HS lên bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số - Cho HS làm ?2 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1 : Câu a , HS2 : Câu b - Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) - Giới thiệu : Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình - Yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK - Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ? - Giới thiệu ví dụ 3 : Giải bất phương trình : 0,5x < 3 (Giới thiệu , giải thích như SGK) - Đưa ra ví dụ 4 SGK -Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x ? - Khi nhân hai vế của bất phương trình với (- 4) ta phải lưu ý điểu gì ? - Yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu diễn tập nghiệm trên trục số - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng HS1 : Câu (a) ; HS2 : Câu (b) - Lưu ý HS : ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng chia hai vế của bất phương trình cho 2 . Chẳng hạn : 2x < 24 Û 2x : 2 < 24 : 2 Û x < 12 - Hướng dẫn HS làm ?4 + Giải thích sự tương đương: a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2 b) 2x 6 - Hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình ? - Gọi 2 HS lên bảng làm - Hai quy tắc biến đổi là : + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc nhân với một số - Phát biểu lại hai quy tắc đó. - Nghe GV trình bày - HS.Y đọc “Từ liên hệ thứ tự... đổi dấu hạng tử đó” - HS nhận xét :Hai quy tắc này tương tự như nhau - Nghe GV giơi thiệu và ghi bài - HS cả lớp làm ví dụ 2 vào vở - HS1: Lên bảng giải bất phương trình - HS2: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số - HS cả lớp làm ?2 vào vở - Lên bảng trình bày HS1:a) x+12 > 21 Û x > 21-12 Û x > 9. Vậy : {x / x > 9} HS2 :b) -2x > - 3x - 5 Û -2x + 3x >- 5 Û x > -5 Tập nghiệm : {x / x > - 5} - Phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) - Nghe GV giới thiệu - HS.Y :đọc to quy tắc nhân trong SGK - Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất phương trình đó - Nghe GV trình bày - Đọc đề bài - Cần nhân hai vế của bất phương trình với (- 4) thì vế trái sẽ là x - Khi nhân hai vế của bất phương trình với (- 4) ta phải đổi chiều bất phương trình - HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm - Đọc đề bài - HS.TB lên bảng giải a) 2x < 24 Û 2x. < 24. Û x < 12 Tập nghiệm : {x / x < 12} b) -3x < 27 Û -3x. > 27. Û x > - 9 Tập nghiệm: {x / x > - 9} - Đọc đề bài - HS cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV - HS.TB lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương : a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Ví dụ 1 : Giải bất PT : x - 5 < 18 Ta có : x - 5 < 18 Û x < 18 + 5 (chuyển vế) Û x < 23.Tập nghiệm của bất phương trình là : {x / x < 23} Ví dụ 2 : Giải bất PT : 3x > 2x+5 Ta có : 3x > 2x+5 Û 3x - 2x > 5 (chuyển vế) Û x > 5. Tập nghiệm của bất phương trình là : {x / x > 5} ( 5 0 b)Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm Ví dụ 3 : Giải bất PT : 0,5x < 3 Ta có : 0,5x < 3 Û 0,5x .2 < 3.2 Û x < 6 Tập nghiệm là : {x/ x < 6} Ví dụ 4 : Giải bất PT : x< 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Ta có : x < 3 Û x. (-4) > 3. (-4) Û x > - 12 Tập nghiệm: {x / x > -12} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. ( -12 0 Bài ?4 a) · x + 3 < 7 Û x < 4 · x - 2 < 2 Û x < 4. Vậy hai bất phương trình tương đương b) · 2x < -4 Û x < -2 · -3x > 6 Û x < -2 Vậy hai bất phương trình tương đương 3’ Hoạt động 3 : Củng cố. Nêu câu hỏi : - Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ? - Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình HS trả lời câu hỏi : - SGK tr 43 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :2’ - Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình - Bài tập về nhà số 19 ; 20 ; 21 tr 47 SGK ; Số 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 SBT - Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp IV RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG. …………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:14-3-2012 Ngày dạy :22-3-2012 Tiết: 62 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình - Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. 2. Kỹ năng:- Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn- Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn 3. Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận , lập luận chặt õ khi sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : + Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm theo kỷ thuật khăn trải bàn 2. Chuẩn bị của học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời B điểm HS1 :Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ ? - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình Giải bất phương trình : a) -3x > -4x + 2 ; b) 8x + 2 < 7x - 1 HS2:- Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình Giải bất phương trình : c) -x > 4 ; d) 1,5x > -9 HS1- Định nghĩa đúng bất phương trình bậc nhất một ẩn - Phát biểu đúng quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình a) Tập nghiệm là :{x / x > 2} b) Tập nghiệm là {x/x < -3} HS2: - Phát biểu đúng quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình. c) Tập nghiệm là {x / x < -4} d) Tập nghiệm là {x / x > - 6} 3đ 3đ 2đ 2đ 4đ 3đ 3đ Nhận xét :………………………………………………………………………………………………………………… 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. * Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG 15’ Hoạt động1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Nêu ví dụ 5 : Giải bất phương trình 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ? - Gọi HS lên bảng trình bày bài làm . - Yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số - Lưu ý : đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5 . - Vận dụng kỹ thuật khăn trải bàn trong 5’ Giải bất phương trình : -4x -8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số - Kiểm tra các nhóm làm việc - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét hoạt động nhóm ,nêu bài giải hoàn chỉnh . - Yêu cầu HS đọc “chú ý” tr 46 SGK về việc trình bày gọn bài giải bất phương trình : - Không ghi câu giải thích - Trả lời đơn giản Cụ thể : bài ?5 trình bày lại như sau : -4x -8 < 0 Û -4x < 8 Û -4x : (-4) > 8 : (-4) Û x > - 2. Nghiệm của bất PT là x > - 2 - Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ 6 SGK - HS.Y đọc đề bài - HS cả lớp làm bài - HS.TB giải bất phương trình : 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - Làm bài cá nhân 2’ sau đó hoạt động theo nhóm Bảng nhóm Ta có : -4x -8 < 0 Û -4x < 8 Û -4x : (-4) > 8 : (-4) (chia hai vế cho - 4 và đổi chiều) Û x > - 2. Tập nghiệm của bất PT là {x / x > -2} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số : ( -2 0 - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm - Đọc “chú ý” tr 46 SGK - Nghe GV trình bày ; ghi bài vào vở - Nghiên cứu ví dụ 6 SGK 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 5 : (SGK) Ta có : 2x - 3 < 0 Û 2x < 3 (chuyển vế -3) Û 2x : 2 < 3 : 2 (chia cho 2) Û x < 1,5. Tập nghiệm của bất PT là {x / x < 1,5} ) 1,5 0 Ví dụ 6 : Giải bất PT -4x + 12 < 0 Û -4x < - 12 Û -4x : (-4) > -12 : (-4) Û x > 3. Vậy nghiệm của B PT là : x > 3. 10’ HĐ 2: Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0 ; ax + b ³ 0 - Nêu ví dụ 7 SGK Giải bất PT : 3x+5 < 5x +7 -Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn : - 2x + 12 < 0 - Nhưng với mục đích giải BPT ta nên làm thế nào? - Gọi HS lên bảng giải bất phương trình trên - Yêu cầu HS làm ?6 Giải bất phương trình -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - Gọi HS nhận xét - HS.Y Đọc đề bài - Nghe GV trình bày -Nên chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia - Trình bày bài giải bất phương trình trên bảng . - Đọc đề bài - HS cả lớp làm bài một HS lên bảng làm - Nhận xét , bổ sung 4 Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0 ; ax + b £ 0 ; ax + b ³ 0 Ví dụ 7 : 3x + 5 < 5x - 7 Û 3x - 5x < - 7- 5 Û -2x < - 12 Û -2x : (-2) > -12 :(-2) x > 6 . Vậy nghiệm của B PT là x > 6 Bài ?6 : - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û -0,2x - 0,4x > -2 + 0,2 Û -0,6x > -1,8Û x < -1,8:(-0,6) Û x < 3. Nghiệm BPT :ø x < 3 12’ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 26 (a) SGK tr 47 (Đề bài đưa lên bảng phụ) ] 12 0 hình vẽ sau biểu diễn tập hợp nghiệm nào ? -Kể ba BPT có cùng tập nghiệm với : {x / x £ 12} Bài 25 (a) SGK tr 47 : - Gọi HS lên bảng giải bất phương trình - Nhận xét , nêu bài giải hoàn chỉnh Bài 23 tr 47 SGK - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm . Vận dụng kỹ thuật khăn trải bàn .Thời gian 6’ - Nửa lớp giải câu a và c - Nửa lớp giải câu b và d - Kiểm tra các nhóm làm bài tập - Gọi đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài làm - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, nêu bài giải hoàn chỉnh - Quan sát hình vẽ bảng phụ , HS đứng tại chỗ trả lời - Tự lấy ví dụ ba bất phương trình có cùng tập nghiệm - HS.TB rình bày bài giải bất phương trình trên bảng .HS cả lớp làm bài - Nhận xét … - Hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm 2x - 3 > 0 Û 2x > 3 Û x > 1,5 ( 12 0 Nghiệm của BPT : x > 1,5 c) 4-3x £ 0 Û -3 x £ -4 0 [ 4 3 Û x ³ - Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài - HS khác nhận xét Bài 26 (a) SGK tr 47 : Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình : {x / x £ 12} Ví dụ : bất PT có cùng tập nghiệm với :{x / x £ 12} x - 12 £ 0 2x £ 24 x - 2 £ 10 Bài 25 (a) tr 47 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -9 Bài 23 tr 47 SGK b) 3x + 4 < 0 Û 3x < - 4 Û x < - . Nghiệm của BPT là : x < -. 0 ) 3 4 - d) 5 - 2x ³ 0 Û - 2x ³ -5 ] 2,5 0 Û x £ 2,5 4. Dặn dò.học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’) - Nắm vững cách giải bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất một ẩn - Bài tập về nhà : 22, 24, 25, 26 (b) , 27 , 28 tr 47 - 48 SGK - Xem lại cách giải PT đưa về dạng ax + b = 0 (chương III). Tiết sau luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 30 DAI SO 8 BON COT.doc