I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo bảy hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc giải bài tập .
3. Thái độ : Rèn kĩ năng tư duy, suy luận cao .
II. Chuẩn bị:
1. GV : SGK , phấn màu , giáo án .
2. HS : SGK , bảng con .
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 4, Tiết 8 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần : 04
Tiết :08
Ngày soạn :06/09/2013
Ngày dạy : 09/09/2013
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo bảy hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc giải bài tập .
3. Thái độ : Rèn kĩ năng tư duy, suy luận cao .
II. Chuẩn bị:
1. GV : SGK , phấn màu , giáo án .
2. HS : SGK , bảng con .
III.Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp :(1 ‘)
Kiểm tra sĩ số 8A1 :…………………………………....
8A3 : ……………………………………
8A5:…………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ ( 6’)
Xen vào lúc làm bài tập, GV yêu cầu HS nhắc lại 7 HĐT đã học.
GV đưa bảng phụ ghi đề bài tập 37 và cho HS làm .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Bài 33 (12’)
GV yêu cầu HS nhắc lại HĐT liên quan đến bài tập mà GV yêu cầu HS giải.
Với từng câu, GV yêu cầu HS chỉ ra A = ?, B = ?
GV gợi lần lượt 3 HS lên bảng giải các bài tập trên.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2: Bài 34 (10’)
GV yêu cầu HS xem lại 4 HĐT liên quan đến hai bài tập 34ab.
Yêu cầu HS thay vào, sau đó bỏ dấu ngoặc và thu gọn
Hoạt động 3: Bài 35 (7’)
GV hướng dẫn HS chuyển về dạng A2 + 2AB + B2 và A2 – 2AB + B2
Hoạt động 3: Bài 36 (8’)
GV hướng dẫn HS chuyển về dạng HĐT (A + B)2 và (A + B)3 rồi sau đó mới thay giá trị của x vào và tính.
HS nhắc lại các 7 HĐT đã được học.
HS chỉ ra A và B tương ứng với từng câu.
HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
HS chú ý theo dõi.
HS xem lại 4 HĐT
Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
HS biến đổi về hai dạng trên.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 33: Tính
a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2.xy + (xy)2
= 4 + 4xy + x2y2
b) (5 – 3x)2 = 52 – 2.5.3x + (3x)2
= 25 – 30x + 9x2
c) (5 – x2)(5 + x2) = 52 – (x2)2
= 25 – x4
d) (5x – 1)3
= (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13
= 125x3 – 75x2 + 15x – 1
e) (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x – y)((2x)2 + 2x.y + y2)
= (2x)3 – y3 = 8x3 – y3
f) (x + 3)(x2 – 3x + 9)
= (x + 3)(x2 – x.3 + 32)
= x3 + 33 = x3 + 27
Bài 34: Rút gọn biểu thức
a) (a + b)2 – (a – b)2
= a2 + 2ab + b2 – (a2 – 2ab + b2)
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2
= 4ab
b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
– (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
– a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3
= 6a2b
Bài 35: Tính nhanh
a) 342 + 662 + 68.66
= 342 + 68.66 + 662
= 342 + 2.34.66 + 662
= (34 + 66)2 = 1002 = 10000
b) 742 + 242 – 48.74
= 742 – 48.74 + 242
= 742 – 2.24.74 + 242
= (74 – 24)2 = 502 = 2500
Bài 36: Tính giá trị của biểu thức
a) x2 + 4x + 4 tại x = 48
Ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
Với x = 48
Thì (x + 2)2 = (48 + 2)2 = 502 = 2500
b) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99
Ta có: x3 + 3x2 + 3x + 1= (x + 1)3
Với x = 99
Thì (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1003 = 1000000
4. Củng cố :
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải .
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................
File đính kèm:
- giao an tuan 4(1).doc