I. Mục tiêu :
- HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử .
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung .
- Rèn kỹ năng tính toán , kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử .
II.Chuẩn bị : Phiếu học tập .
III.Tiến trình dạy học :
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 5 - Tiết 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 05
Tiết : 09 Ngày dạy :…………………………………
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT THỪA SỐ CHUNG
I. Mục tiêu :
HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử .
Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung .
Rèn kỹ năng tính toán , kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử .
II.Chuẩn bị : Phiếu học tập .
III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
-Cho biểu thức ab+ac
-Có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức
-Hãy dùng tính chất của phép nhân đối với phép cộng viết biểu thức trên dưới dạng khác .
- GV cho HS một số ví dụ đơn giản sử dụng tính chất nay
34 .76 + 34 .24 = 24(76+34)
-GV giới thiệu VD1 : Phân tích đa thức 2x2 – 4x thành nhân tử
-GV cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử, vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
- HS trả lời
ab + ac = a(b+c)
34.76 + 34.24 = 34(76 + 24)
= 34.100 = 3400
- HS theo dõi GV thực hiện
-HS nhận xét và thực hiện :
15x3- 5x2 +10x
= 5x.3x2+5x.x + 5x.2
= 5x(3x2+ x+2).
1. Ví dụ :
* Ví dụ 1 :
2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2).
*/ Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức .
- GV giới thiệu VD 2 sách giáo khoa
- Tìm nhân tử chung của các hạng tử có trong biểu thức ?
- HS trả lời những câu hỏi theo gợi ý của GV.
( 5x là nhân tử chung )
Ví dụ 2 :
15x3- 5x2 +10x
= 5x.3x2+5x.x + 5x.2
= 5x(3x2+ x+2).
Hoạt động 2 :Rèn kỹ năng
-Nêu [?1]
Phân tích các ĐT thành nhân tử .
x2- x =x(x-1)
5x2 (x-2y)-15x(x-2y)
3(x-y) – 5x(y-x)
- Có nhận xét gì về (x-y)và (y-x) ?
- GV giới thiệu chú ý SGK
Nêu [?2]
-Gợi ý phân tích đa thức thành nhân tử áp dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 hoặc B=0
-Lưu ý : Tìm x để đa thức f(x) = 0
- Tất cả hs làm trên phiếu học tập .
- HS trả lời : (x-y) = – (y-x)
-HS làm theo nhóm ( 4 nhóm)
2.Aùp dụng :
?1
Phân tích đa thức thành nhân tử .
a)x2- x =x(x-1)
b)5x2 (x-2y)-15x(x-2y)
= (x-2y)( 5x2-15x)
c)3(x-y) – 5x(y-x)
= 3(x-y) + 5x(x-y)
=(x-y)( 3+ 5x)
F Chú ý : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử
-(-A) = A
?2
-Tìm x để
3x2 – 6x =0
3x(x-2) =0
x = 0 hoặc (x-2) =0
x = 0 hoặc x =2
Hoạt động 3 : Củng cố
1/ Bài tập 40 (SGK).
*/ Tính giá trị của biểu thức :
a/15.91,5+150.0,85 = 15(91,5 + 10. 0,85) = 15.100 = 1500
b/ x(x – 1) – y(1 – x) = (x – 1)(x + y)
Với x = 2001 và y = 1999 ta được : (2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8.000.000
2/ Bài tập 41 (SGK).
5x (x – 2000) – x + 2000=0
5x (x – 2000) – (x-2000) = 0
(x-2000).(5x – 1) = 0
x – 2000 = 0 hay 5x – 1 = 0
x = 2000 hay x =
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
- BTVN : Những bài còn lại
- Xem bài kế tiếp
IV/ Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết : 09 Ngày dạy :……………………………….
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. Mục tiêu :
Dùng HĐT để phân tích đa thức thành nhân tử .
Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp , phát triển năng lực tư duy .
II.Chuẩn bị : Phiếu học tập .
III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra
-Gv gọi 1 HS làm bài tập 41b (SGK)
-GV treo bài tập bằng bảng phụ với nội dung sau :
Điền vào vế phải để được các HĐT
A2+ 2AB + B2 = . . .
A2 - 2AB + B2 =. . .
A2 - B2 = . . .
A3+3A2B +3AB2+B3=. . .
A3-3A2B +3AB2-B3= . . .
A3+ B3= . . .
A3- B3= . . .
Phân tích đa thức () thành nhân tử
? Nhận xét (x2-1)
-GV nhận xét và cho điểm HS
-HS thực hiện :
x3 – 13 x = 0 x ( x2 – 13 ) =0
x = 0 hoặc x2 = 13
x = 0 hoặc x =
-HS thực hiện :
(A + B )2 = A2+ 2AB + B2
(A - B )2 = A2 - 2AB + B2
A2 - B2 = (A – B )( A +B)
(A+B)3 = A3+3A2B +3AB2+B3
(A-B)3 = A3-3A2B +3AB2- B3
A3+ B3 = (A +B)( A2-AB + B2)
A3- B3 = (A -B)( A2+AB + B2)
-HS thực hiện :
x3 – x = x(x2-1) = x( x-1)(x+1)
- HS nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2 : Ví dụ
-Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x4 – 4x + 4
-Dùng phương pháp đặt nhân tử chung có được không ? vì sao ?
-Có thể dùng HĐT để biến đổi tổng thành tích không ? Nếu có thì HĐT nào ?
- Gợi ý : Những đa thức nào vế trá có 3 hạng tử ?
-Cho 1HS biến đổi để xuất hiện dạng tổng quát .
- GV cách làm như vậy gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT .
-GV nêu vd b và c trang 19 sgk
* Phân tích đa thức thành nhân tử :
b)x2–2 = x2-()2 = (x+)(x-)
1- 8x3 = 13 –(2x)3 = (1-2x)(1+2x+4x2)
? Hai ví dụ b và c đã dùng các HĐT nào để phân tích các đa thức trên thành nhân tử
-GV hướng dẫn HS làm [?1]
* Phân tích đa thức thành nhân tử :
x3- 3x2 +3x +1
-GV: Đa thức này có thể áp dụng HĐT nào ?
(x+y)2- 9x2
-GV: Đa thức này có thể áp dụng HĐT nào ?
- GV nêu [?2]
Aùp dụng tính nhanh
-Cho một HS khá giỏi làm câu b .
HS : Không dùng được phương pháp đặt nhân tử chung vì các hạng tử không có nhân tử chung .
HS : Đa thức trên có thể viết được dưới dạng bình phương của một hiệu .
HS trình bày tiếp :
x4 – 4x + 4 = x2 – 2.x.2 + 22 = (x-2)2
-HS xem sách và tự nghiên cứu
- HS : VD b dùng HĐT hiệu hai bình phương, VD c dùng HĐT hiệu hai lập phương .
-HS : Dùng HĐT lập phương của một tổng x3- 3x2 +3x +1= x3- 3x2 .1+3x .12+13
= (x+1)3
-HS : Dùng HĐT hiệu hai bình phươg
(x+y)2- 9x2 = (x+y)2- (3x)2
= (x+y+3x)(x+y-3x) = (4x+y)(y-2x)
-HS làm :
a/1052 –25 = 1052 – 52 = (105-5)(105+5) =110
b/ (2n + 5)2 –25 = (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5 + 5)(2n + 5 - 5) = (2n + 10)2n
= 4n(n + 5)
Do 4n(n+5) chia hết cho 4 nên (2n+5)2 –25 chia hết cho 4 với n Z .
Hoạt động 3 : Củng cố
1/ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a/ x3+
b/ –x3 +9x2 –27 x +27
-HS thực hiện :
a/ x3+= (x+) (x2 – x + )
b/ –x3 +9x2 –27 x +27 = 27–27 x+9x2–x3 = ( x – 3)3
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
- Oân lại bài, chú ý nhận dạng các HĐT và vận dụng chúng cho phù hợp .
- Làm các bài tập 43, 45, 26 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết: 09 Ngày dạy : ………………………………………………
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Giúp cho học sinh củng cố vững chắc viêc việc thực hiện các bước giải một bài toán dựng hình
-Rèn kỹ năng sử dụng thước , com pa để dựng hình.
II.Chuẩn bị :
- Thước thẳng , compa , thước đo độ
III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra
-Hãy nêu các bước giải một bài toán dựng hình
-HS chỉ cần ghi 2 bước dựng hình và chứng minh
-Trình bày bài toán 29 SGK
-GV nhận xét và cho điểm HS
-HS trình bày :
+) Phân tích
+) Cách dựng
+ Chứng minh
+Biện luận
-HS trình bày : Dựng tam giác vuông ABC có cạnh huyền BC = 4cm ; =60
*Cách dựng :
-Dựng đoạn BC = 4cm
-Dựng = 650
-Dựng tia Cy vuông góc với Cx
-Giao điểm Cy và Bx là điểm A .
*CM :
= 900 (Cách dựng )
= 650 ( Cách dựng )
BC = 4cm ( Cách dựng )
Hoạt động 2 : Luyện tập
-GV gọi HS chữa bài tập 31 SGK .
-GV treo hình vẽ phác họa của BT bằng bảng phụ .
-GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 32 (SGK/88)
- Hãy dựng 1 góc bằng 300 ( Dùng thước thẳng cà compa)
-Hãy dựng góc 600 trứơc.
-Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước thẳng cà compa ?
-Sau đó để dựng góc 300 thì làm thế nào ?
-Một HS thực hiện trên bảng .
* Bài tập 34 ( trang 83 SGK )
Dựng hình thang ABCD biết =900 , đáy CD = 3 cm cạnh bên AD =2cm , BC = 3 cm
- GV yêu cầu tất cả lớp cùng vẽ hình
- Tam giác nào dựng được ngay ?
- Đỉnh B dựng như thế nào?
- GV yêu cầu tất cả HS dựng hình vào vở
- Một HS lên bảng dựng
Một HS lên bảng làm bước chứng minh .
- Có bao nhiêu hình thang thỏa mãn ĐK đầu bài
1/ Bài tập 31 – SGK
-HS nêu phần phân tích ( trình bày bằng miệng )
* Cách dựng :
-Dựng có : DC = AC = 4cm, AD =2cm
-Dựng tia Ax//DC (Axcùng phía với AD và C)
-Dựng B trên Ax sao cho AB =2cm
-Nối B với C
* CM : ABCD là hình thang vì AB //CD , Hình thang ABCD có AB =AD =2cm
DC = AC = 4cm
2/ Bài tập 32 – SGK
-HS trả lời
+) Dựng tam giác đều có 3 cạnh tùy ý
+) Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300 .
-Một HS dựng .
- HS lên bảng vẽ hình
3/ Bài tập 34 – SGK
a/ Phân tích
+)ADC dựng được ngay
vì =900 , AD =2cm
CD = 3 cm .
+) Đỉnh B cách C 3 cm nên B (C , 3 cm )
và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A và
song song với DC .
+) HS dựng hình trên bảng :
b) Cách dựng :
Dựng ADC có =900 , AD =2cm CD = 3 cm
Dựng đường thẳng xx’ đi qua A và // với DC
Đựng đường tròn (C , 3 cm ) cắt xx’ tại B và nối B với C .
c) Chứng minh :
ABCD là hình thang vì AB //CD
Có =900 , AD =2cm CD = 3 cm BC = 3 cm (theo cách dựng ) .
d) Biện luận :
- Bài toán có 2 nghiệm hình ( Vì có 2 hình thang ABCD và AB’CD thỏa mãn ĐK đềbài )
Hoạt động 3 : Củng cố
- Các bước giải bài toán dựng hình ,
- Nhắc lại một số bài toán dựng hình cơ bản.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào ?
- Rèn thêm kỹ nămg sử dụng thước và compa trong dựng hình .
- Làm bài tập : Dựng hình thang ABCD ( AB//CD), biết AB =2cm CD=4cm đường cao
AH = 2cm
IV/ Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 10 Ngày dạy :………………………………………………
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu :
- Hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng .
- Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng , hình thang cân là hình có trục đối xứng .
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng
- Biết CM hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng .
- Nhận biết được các hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế .
II. Chuẩn bị :
- Thước, compa, phấn màu
- Tấm bìa chữ A, Tam giác đều, hình tròn, hình thang cân .
III . Tiến Trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra
+) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
+) Cho đường thẳng d và một điểm A ( Ad) hãy vẽ điểm B sao cho d là đường trung trực của đoạn AB .
- GV nhận xét và cho điểm
- HS trả lời :
+/ Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó .
+ HS thực hiện
Hoạt động 2 : Hai điểm đối xứng qua một đờng thẳng
- GV cho HS thực hiện ?1 SGK
- HS lên bảng thực hiện
Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua một đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- GV nêu quy ước như SGK
- HS theo dõi và kết hợp xem SGK.
Hoạt động 3 : Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
- GV cho HS thực hiện ?2 – SGK
- Sau khi giới thiệu định nghĩa GV giới thiệu một số hình có trục đối xứng như SGK.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS theo dõi
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm của thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng kia và ngược lại.
Hoạt động 4 : Hình có trục đối xứng
- GV cho HS thực hiện ?3 SGK, sau đó giới thiệu định nghĩa hình có trục đối xứng.
- HS lên bảng thực hiện
- AH là trục đối
xứng của tam giác
ABC.
Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu mỗi điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
- GV cho HS thực hiện ?4 SGK
- GV giới thiệu định lí SGK
a/ 1 trục đối xứng
b/ 3 trục đối xứng
c/ vô số trục đối xứng
Định lí : Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó .
Hoạt động 5 : Củng cố
- Các định nghĩa, định lí đã học
- Bài tập 35, 37 – SGK.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà
- BTVN : 30, 31 – SGK
- Học kĩ các định nghĩa, định lí.
IV/ Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KÝ DUYỆT
File đính kèm:
- T9,10 - DS,HH.doc