Chú ý: Ở các phương trình trên, ta thấy vế trái ( VT ) là một căn thức bậc hai nên hiển nhiên mà VT = VP (vế phải) . Vì vậy, trong quá trình giải phương trình nếu như VP có chứa biến hay ẩn x thì phải đặt điều kiện , từ đó suy ra điều kiện của ẩn x. Đặc biệt, sau khi giải bài xong và tìm được giá trị của x thì ta phải so sánh với điều kiện trên rồi kết luận thỏa mãn hay không thỏa mãn. Cuối cùng là kết luận nghiệm của phương trình.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
1. Căn thức bậc hai.
Nếu hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC = 5 cm và cạnh
BC = x (cm) thì cạnh AB = (cm). Giải thích, tại sao lại có kết quả đó?
Giải: Ta có: ABCD là hình chữ nhật nên hay vuông tại B.
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC, ta có:
Vậy: ®îc gäi lµ c¨n thøc bËc hai cña 25 - x2, cßn 25 - x2 lµ biÓu thøc lÊy c¨n .
Tæng qu¸t: Víi A lµ mét biÓu thøc ®¹i sè, ngêi ta gäi lµ c¨n thøc bËc hai cña A, cßn A ®îc gäi lµ biÓu thøc lÊy c¨n hay biÓu thøc díi dÊu c¨n.
x¸c ®Þnh ( hay cã nghÜa) khi A lÊy gi¸ trÞ kh«ng ©m.
VD: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau xác định (có nghĩa)?
a) b) c) d)
Giải: a) xác định khi và chỉ khi 3x ≥ 0 tức là khi x ≥ 0.
b) có nghĩa khi và chỉ khi .
Do nên khi và chỉ khi ( để cho có nghĩa).
c) Ta thấy nên . Do đó với mọi x.
Vậy không tồn tại x để có nghĩa.
d) có nghĩa khi và chỉ khi .
Do 4 > 0 nên khi và chỉ khi
Chú ý: Vì x + 3 là mẫu số nên không được phép lấy vì nếu có thêm dấu = thì biểu thức không có nghĩa.
Bài tập: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa?
b) c)
2. Hằng đẳng thức .
* Định lý: Víi mäi sè a, ta cã: =
Chó ý: Mét c¸ch tæng qu¸t, víi A lµ mét biÓu thøc ta cã:
VD1: Tính:
a) b)
Giải: a) = |12| = 12. b) = |−7| = 7.
VD2: Rút gọn: a) b)
Giải: a) = = (vì >1)
Vậy = .
b) (vì ).
Vậy =.
VD3: Rút gọn: a) với b) với a < 0.
Giải: a) (vì x ≥ 2).
b) .
Vì a < 0 nên a3 < 0, do đó |a3| = −a3.
Vậy = −a3 (với a < 0).
VD4: Tìm x, biết:
b)
Chú ý: Ở các phương trình trên, ta thấy vế trái ( VT ) là một căn thức bậc hai nên hiển nhiên mà VT = VP (vế phải) . Vì vậy, trong quá trình giải phương trình nếu như VP có chứa biến hay ẩn x thì phải đặt điều kiện , từ đó suy ra điều kiện của ẩn x. Đặc biệt, sau khi giải bài xong và tìm được giá trị của x thì ta phải so sánh với điều kiện trên rồi kết luận thỏa mãn hay không thỏa mãn. Cuối cùng là kết luận nghiệm của phương trình.
Giải : a) Ta có :
Vậy các giá trị cần tìm là : x1 = 7 , x2 = -7 .
b) Ta có :
Vậy các giá trị cần tìm là: x1 = 4 , x2 = - 4.
c)Điều kiện:
Ta có:
(Thỏa mãn)
(Thỏa mãn)
Vậy các giá trị cần tìm là: x1 = 1 , x2 =.
VD5: Chứng minh: a) b)
Giải: a) Biến đổi vế phải:
Ta có vế phải bằng vế trái. Vậy đẳng thức xảy ra.
b)Biến đổi:
Khi đó vế trái: (vì ).
Ta có vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức xảy ra.
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (tiếp theo)
Phương pháp 1: ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
VD: Ph©n tÝch B thµnh nh©n tö :
Giải:
Bài tập: Ph©n tÝch c¸c ®a thøc sau thµnh nh©n tö :
b) Q = 3x + 12y c)
d) E = 10( - y) – 8y(y - ) e) F = 5( - 2010) - + 2010 = 0
Phương pháp 2 : DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
VD: Ph©n tÝch M thµnh nh©n tö : M =
Giải: M =
Bài tập: Ph©n tÝch N, P thµnh nh©n tö :
() b)
Phương pháp 3: NHÓM CÁC HẠNG TỬ
VD: Ph©n tÝch D thµnh nh©n tö :
Giải:
Bài tập: Ph©n tÝch các đa thức sau thµnh nh©n tö :
G = x - 3 + y – 3y
LOẠI KHÁC
VD1: Giải các phương trình sau:
x2 – 5 = 0 b)
Giải: a) Ta có: x2 – 5 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm
b) Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm
VD2: Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x?
b)
Giải: a) Ta có nên xác định, tức là xác định khi và chỉ khi nghĩa là x thỏa mãn một trong hai trường hợp sau:
-Trường hợp 1: .
-Trường hợp 2:
Vậy giá trị cần tìm là: hoặc .
Ta có xác định khi và chỉ khi nghĩa là x thỏa mãn một trong hai trường hợp sau:
-Trường hợp 1: .
-Trường hợp 2: Không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Vậy giá trị cần tìm là:
Chú ý: Vì x – 5 là mẫu số nên không được lấy dấu x - 5 ≤ 0 hay x – 5 ≥ 0 vì nếu có thêm dấu = thì biểu thức không có nghĩa.
VD3: So sánh: a) 3 và b) và 2
Giải: a) Để so sánh 3 và , ta quy về so sánh:
và
Hay 9 và
Hay 5 + 2.2 và
Vì và nên suy ra
Vậy 5 + 2.2 < , từ đó ta có: 3 < .
b)Ta thấy nên .
Do đó, để so sánh và 2 , ta quy về so sánh:
và 22
Hay và 4
Hay và 14 - 2.5
Vì và 52 = 25 nên suy ra
Vậy < 14 - 2.5 , từ đó ta có: < 2.
Chú ý: Trong bài toán so sánh, ta chỉ được phép áp dụng phương pháp Bình Phương cho các số không âm!
File đính kèm:
- Bai 2 CAN THUC BAC HAI VA HANG DANG THUC .docx