Giáo án Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:

- Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng , bằng công thức

- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y = g(x); giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 được ký hiệu f(x0); f(x1)

- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ

- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R; nghịch biến trên R

2. Kỹ năng:

Sau khi ôn tập học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; Biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax

3. Thái độ:

- Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV

- Bảng phụ ghi ví dụ 1a; 1b; ?3

2. HS:

 - Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7

- Máy tính bỏ túi

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Chương II: Hàm số bậc nhất Tiết 19 nhắc lại bổ sung các khái niệm về hàm số I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được ôn lại và nắm vững các nội dung sau: - Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng , bằng công thức - Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y = g(x); giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 được ký hiệu f(x0); f(x1) - Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ - Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R; nghịch biến trên R 2. Kỹ năng: Sau khi ôn tập học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; Biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. GV - Bảng phụ ghi ví dụ 1a; 1b; ?3 2. HS: - Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7 - Máy tính bỏ túi III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lương thay đổi x ? Hàm số có thể được cho bằng những cách nào Gv đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1a; 1b sgk Ví dụ 1a: y là hàm số của x được cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x? Ví dụ 1b: y là hàm số của x được cho bằng công thức . Em hãy giải thích vì sao y = 2x là hàm số? Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập 1b SBT tr56 : Cho bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? x 3 4 3 5 8 y 6 8 4 8 16 Gv qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của y và x cũng cho ta một hàm số y của x Nếu hàm số được cho bởi công thức y = f(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị tại đó f(x) xác định ơ ví dụ 1b biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x nên hàm số y= 2x biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý ?Hàm số y = 2x + 3 biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý tại sao? ? Hàm số y = ; y = biến số x có thể lấy lấy các giá trị nào? Vì sao? Học sinh khác nhận xét kết quả ? Công thức y = 2x có thể viết y = f(x) = 2x ? Em hiểu thế nào là f(0); f(1); f(a) GV:yêu cầu học sinh làm ?1 Cho hàm số y = 0x + 2. Khi cho các giá trị khác nhau của x , em có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của y? GV:giới thiệu hàm hằng ? Lấy ví dụ về hàm hằng? Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 sgk Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một câu Học sinh khác vẽ hình vào trong vở Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng ? GV:nhận xét ? Thế nào là đồ thị hàm số ? Thế nào là đồ thị hàm số y = 2x Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 sgk GV:yêu cầu học sinh làm bài tập ?3 theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV:Nhận xét Gv đưa bảng phụ có ghi nội dung tổng quát sgk 1. Khái niệm về hàm số Khái niệm (sgk) Ví dụ 1: a/ y là hàm số của x được cho bằng bảng. b/ y là hàm số của x được cho bằng công thức * Biểu thức 2x; 2x + 3 xác định với mọi giá trị của x Biểu thức xác định với các giá trị của x 0 Biểu thức xác định với các giá trị của x ³ 1 * f(0); f(1); f(a) là các giá trị của hàm số y = f(x) tại x = 0; 1;a f(0) = 5; f(1) = 5,5; f(a) = a + 5 * Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng ví dụ y = 2 2. Đồ thị của hàm số A B C D F E O x y a/ b/ vẽ đồ thị hàm số y = 2x A 2 1 O x y * Khái niệm đồ thị hàm số (sgk) 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến ?3 Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi x R Khi x tăng dần thì giá trị của y cũng tăng dần +Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi x R Khi x tăng dần thì giá trị của y giảm dần Tổng quát (sgk) 4. Củng cố ? Thế nào là hàm số? đồ thị hàm số? Hàm số đồng biến nghịch biến? 5. Hướng dẫn về nhà Học bài Làm bài tập: 1; 2; 3 trong sgk tr 44; 45 *GV:hướng dẫn học sinh bài số 3 sgk *Chuẩn bị giờ sau luyện tập. ------------------------------------------------ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 22 Luyện tập I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm: “hàm số”; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R 2. Kỹ năng: - HS biết xác định hàm số 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. GV - Bảng phụ ghi các bài tập - Thước thẳng, eke 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan hàm số; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức Chữa bài tập 1 sgk tr 44 Học sinh 2: Khi nào hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến ( nghịch biến) trên R? Chữa bài tập 2 sgk tr 45 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng GV:nhận xét cho điểm 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập 3 sgk tr45 Gọi học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV:nhận xét Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập 4 sgk tr45 Học sinh hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn GV:lưu ý cách vẽ đồ thị hàm số y = ax mà a là số vô tỷ Học sinh vẽ đồ thị vào trong vở Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 sgk tr45 GV:vẽ sẵn một hệ toạ độ Oxy lên bảng ( có sẵn lưới ô vuông) , gọi 1 học sinh lên bảng GV:yêu cầu cả học sinh trên bảng và dưới lớp làm câu a GV:Nhận xét đồ thị học sinh vẽ ? Xác định toạ độ của A; B ? viết công thức tính chu vi P của tam giác AOB ?Trên hệ Oxy thì AB = ? Hãy tính AO; BO dựa vào số liệu ở đồ thị ?/ Dựa vào đồ thị hãy tính diện tích S ? Còn cách nào khác để tính S (SOAB = SO4B - SO4A ) A 2 1 O x y -1 B Bài số 3 (sgk/ 45) a/ Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = - 2x b/Trong hai hàm số đã cho hàm số y = 2x là hàm số đồng biến vì khi giá trị của biến x tăng thì giá trị tương ứng của hàm y cũng tăng; hàm số y = - 2x nghịch biến vì khi giá trị của biến x tăng thị giá trị của biến y giảm Bài số 4 (sgk/ 45): Vẽ hình vuông cạnh một đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài x 1 O A D C B y - Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OB=OC= - Vẽ một hình chữ nhật có một đỉnh là O cạnh OC = , cạnh CD = 1 đường chéo OD = - Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OD = OE = - Xác định điểm A(1; ) - Vẽ đường thẳng OA , đó là đồ thị hàm số y = x Bài số 5 (sgk/ 45): a/ Với x = 1 thì y = 2 C(1;2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x Với x = 1 thì y = 1 D(1;1) thuộc đồ thị hàm số y = x Đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, Đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x, B A O 2 4 C D x y b/ Ta có A(2; 4); B(4; 4) PABO = AB + BO + OA Mà AB = 2 cm OB = = 4 cm OA = = 2 cm PABO = 2 + 2 + 4 ằ 12, 13 (cm) S OAB = . 2 . 4 = 4 (cm2) 4. Củng cố Nhắc lại các kiến thức đã học 5. Hướng dẫn về nhà *Học bài Làm bài tập: 6; 7 sgk tr 45; 46; 4 ;5 SBT tr 56; 57 *Đọc và chuẩn bị bài hàm số bậc nhất Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 23 hàm số bậc nhất I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a 0 - Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R - Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0; nghịch biến trên R khi a < 0 2. Kỹ năng: - Yêu cầu học sinh hiểu và chứng minh được một hàm số là đồng biến, nghịch biến 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập 2. Học sinh: SGK,... III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Hàm số là gì ? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức Khi nào hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên R; nghịch biến trên R Học sinh khác nhận xét kết quả GV:nhận xét cho điểm GV:ta đã biết khái niệm hàm số và cách cho một hàm số. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu một hàm số cụ thể đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì , nó có tính chất như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Trung tâm Hà Nội Bến xe Huế 8 Km Để biết thế nào là hàm số bậc nhất ta cùng xét bài toán sau Gv đưa bảng phụ có ghi bài toán Một học sinh đọc ta đề bài toán GV:Vẽ sơ đồ chuyển động như sgk và hướng dẫn học sinh ?1 Điền vào chỗ chấm cho đúng GV:yêu cầu học sinh làm ?2 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn Gv đưa bảng phụ có ghi kết quả bài tập ?2 sgk Gọi học sinh đọc kết quả ?Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t GV:Trong công thức s = 50 t + 8 Nếu thay s bởi chữ y, thay t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc y = 50 x + 8 . Nếu thay 50 bởi chữ a, thay 8 bởi chữ b ta có y = a x + b (a0) là hàm số bậc nhất Vậy hàm số bậc nhất là gì? Gv đưa bảng phụ có ghi định nghĩa Gọi học sinh đọc định nghĩa Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không a/ y = 1 - 5 x; b/ y = + 4 c/ y = x ; d/ y = 2 x2 + 3 e/ y = m x + 2 ; f/ y = 0 . x + 7 Học sinh làm bài theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ? hãy xác định hệ số a; b trong các hàm số bậc nhất đó Hàm số bậc nhất có những tính chất gì? ? Hàm số y = -3x +1 xác định với những giá trị nào của x? ? Hãy chứng minh hàm số y = -3x +1 nghịch biến trên R ? Muốn chứng minh một hàm số nghịch biến trên R ta làm như thế nào? Học sinh chứng minh Học sinh khác nhận xét kết quả Gv đưa bảng phụ có ghi lời giải theo cách trình bày của sgk GV:Yêu cầu học sinh làm ?3 theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV:Nhận xét GV:Như vậy hàm số y = 3x +1 đồng biến trên R; hàm số y = 3x +1 nghịch biến trên R. Tổng quát hàm số y = ax + b đồng biến khi nào ? nghịch biến khi nào? Gv đưa bảng phụ có ghi nội dung tổng quát sgk Gv lưu ý để chỉ ra hàm số đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xét a > 0; hay a < 0 Quay lại ví dụ hãy chỉ ra hàm số bậcnhất đồng biến hay nghịch biến Gv : yêu cầu học sinh làm ?4 Học sinh làm bài tập theo nhóm nửa lớp làm câu a; nửa lớp làm câu b Gọi một số học sinh đọc ví dụ của mình Học sinh khác nhận xét kết quả 1. Khái niệm hàm số bậc nhất - Sau 1 giờ ôtô đi được 50 km - Sau t giờ ôtô đi được 50t km - Sau t giờ ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50 t + 8 km ?2 * Định nghĩa: (sgk) Ví dụ : y = 1- 5 x; y = x là các hàm số bậc nhất 2. Tính chất Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = - 3x+1 Hàm số y = -3x +1 xác định với mọi giá trị của x R vì biểu thức -3x+1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R - Hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R ?3 Lấy x1; x2 thuộc R sao cho x1< x2 f(x1)= 3 x1 + 1; f(x2)=3x2+1 Ta có x1< x2 3x1< 3 x2 3x1 + 1 < 3 x2 + 1 f(x1 ) < f( x2) hàm số y =3x + 1 đồng biến trên R Tổng quát: (sgk) ?4. Ví dụ 4. Củng cố *Nêu định nghĩa tính chất của hàm số bậc nhất 5. Hướng dẫn về nhà *Học bài và làm bài tập: 9; 10 trong sgk tr 48 .Bài 6 ;8 trong SBT tr 57 *Chuẩn bị giờ sau luyện tập. ------------------------------------------------ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 24 luyện tập I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất 2. Kỹ năng: - Học sinh tiếp tục được rèn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất. Kỹ năng áp dụng tính chất của hàm số bạc nhất để xét xem hàm số đó có đồng biến hay nghịch biến trên R( xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất), biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke; phấn mầu 2. Học sinh: SGK,... - Học bài và làm bài tập - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Định nghĩa hàm số bậc nhất? Chữa bài tập 6(c, d, e) SBT Học sinh 2: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất? Chữa bài tập 9 tr 48 sgk Học sinh 3: Chữa bài tập 10 tr 48 sgk Học sinh khác nhận xét kết quả của từng bạn trên bảng GV:Nhận xét bổ sung và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 12 tr 48 sgk: ? Em hiểu khi x = 1 thì y = 2,5 điều đó có ý nghĩa gì? Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 8 tr 57 SBT: ?Muốn biết hàm số đồng biến hay nghịch biến ta làm như thế nào? Học sinh đứng tại chỗ làm ý a GV:yêu cầu học sinh làm ý b theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV:Nhận xét ?Để tìm giá trị của x khi biết giá trị của y ta làm như thế nào? GV:hướng dẫn học sinh làm một phần sau đó học sinh lên bảng thực hiện tiếp. GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 13 tr 48 sgk: ? Thế nào làm số bậc nhất? GV:yêu cầu học sinh làm bài tập 13 theo nhóm GV:kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn GV:nhận xét GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 11a tr 48 sgk: Một học sinh lên bảng thực hiện Dưới lớp làm vào vở GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 11b tr 48 sgk: GV:yêu cầu học sinh làm ý b theo nhóm GV:kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm bào cáo kết quả GV:nhận xét và đưa ra đáp án Bài số 12 (sgk/ 48): Ta có khi x = 1 thì y = 2,5 nên ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3 2,5 = a.1 = 3 - a = 3- 2,5 a = - 0,5 0 Hệ số a của hàm số trên là - 0,5 Bài số 8(SBT/57): a/ Hàm số y = ( 3 -)x + 1 là đồng biến vì a = 3 - > 0 b/ x = 0 y = 1 x = 1 y = 4 - x = y = 3 - 1 x = 3 + y = 8 x = 3 - y = 12 - 6 c/ Giá trị của x để y nhận giá trị 0 là nghiệm của phương trình ( 3 - ) x + 1 = 0 ( 3 - ) x = - 1 x = - x = - x = Bài số 13(sgk/48): a/ Hàm số y = ( x - 1) y = . x - là hàm số bậc nhất 0 5- m > 0 m < 5 b/ Hàm số y = x + 3,5 là hàm số bậc nhất khi : 0 m + 1 0 và m - 1 0 m - 1 và m 1 Bài tập 11(sgk/48): F H B D C E G A -3 -1 0 1 3 x y 3 1 -1 -3 a/ Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ b/ A- 1 B - 4 C - 2 D - 3 4. Củng cố GV:khái quát:Trên mặt phẳng toạ độ: * Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành có phương trình y = 0 *Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung có phương trình x = 0 *Tập hợp các điểm có tung độ và hoành độ bằng nhau là đường thẳng y = x * Tập hợp các điểm có tung độ và hoành độ đối nhau là đường thẳng y = - x 5. Hướng dẫn về nhà *Học bài và làm bài tập: 14; trong sgk tr 48; bài 11; 12; 13 SBT tr 58 *Ôn tập đồ thị hàm số là gì ? Đồ thị hàm số y =ax có dạng như thế nào? cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0); Đọc và chuẩn bị bài đồ thị của hàm số y = ax + b(a 0) Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 25 đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0) I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; cách vẽ đồ thị hàm số - Thước thẳng, eke - Bảng phụ kẻ sẵn trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông 2. Học sinh: SGK,... - Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)? Đồ thị hàm số y = ax (a0) là gì? nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax? Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn 3. Bài mới GV:Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Dựa vào đồ thị hàm số y = ax có thể xác định đươc dạng đồ thị hàm số y = ax + b hay không và vẽ đồ thị hàm số này như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 sgk Gv đưa bảng phụ có vẽ sẵn một sẵn trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông Gọi học sinh lên bảng Dưới lớp làm vào vở ? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C. tại sao? Hs: Thẳng hàng vì A, B, C có toạ độ thoả mãn y = 2x ? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’. tại sao? GV:gợi ý : hãy chứng minh AA’B’B ; BB’C’C là hình bình hành ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta chứng minh thoả mãn điều kiện gì? Học sinh chứng minh GV:rút ra nhận xét : Nếu A, B, C cùng nằm trên đường thẳng (d) thì A’, B’, C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) song song với (d) Gv : yêu cầu học sinh làm ?2 Học sinh cả lớp dùng bút chì điền kết quả vào bảng trong sgk 2 học sinh lần lượt lên bảng điền vào ?2 trong bảng phụ ?Với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x +3 quan hệ với nhau như thế nào? GV:Dựa vào nhận xét trên và hình vẽ hãy nhận xét về đồ thị hàm số y=ax+3 ? Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm nào? GV: giới thiệu “tổng quát” sgk Gọi học sinh đọc “tổng quát” ? Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax (a0). Muốn vẽ đồ thị hàm số này ta làm như thế nào? ? Hãy vẽ đồ thị hàm số y = -2x Học sinh vẽ ?Nêu dạng của đồ thị hàm số y = ax + b khi b 0? ? Để vẽ một đường thẳng cần biết những yếu tố nào? ? Từ đó theo em ta có những cách nào để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b? GV:trong thực hành ta thường xác định hai điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với trục tung và giao với trục hoành. Làm thế nào để xác định được hai giao điểm này? GV:yêu cầu học sinh đọc hai bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b Học sinh làm ?3 sgk GV:hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị hàm số y= 2x- 3 ? Tìm TXĐ của hàm số ? hàm số đồng biến hay nghịch biến? ?Tìm giao của đò thị với trục tung và giao của đồ thị với trục hoành? ?kết luận về dạng của đồ thị hàm số? Gọi học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = - 2x + 3 Học sinh khác nhận xét GV:nhận xét 1- Đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0) ?1. Bieồu dieón caực ủieồm sau treõn cuứng moọt maởt phaỳng toùa ủoọ: A(1 ; 2) B(2 ; 4) C(3 ; 6) A’(1 ; 2 + 3) B’(2 ; 4 + 3) C’(3 ; 6 + 3) 9 C’ O 1 2 3 x 6 C 7 B’ 4 B 5 A’ 2 A y A @ Nhaọn xeựt: Neỏu A, B, C cuứng naốm treõn ủửụứng thaỳng (d) thỡ A’, B’, C’naốm treõn ủửụứng thaỳng (d’) // (d). ?2 x -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 y = 2x -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 y = 2x + 3 -6 -3 -1 1 3 5 7 9 11 * Tổng quát: (sgk) ẹoà thũ cuỷa haứm soỏ y = ax + b (a ạ 0) laứ moọt ủửụứng thaỳng: - Caột truùc tung taùi ủieồm coự tung ủoọ baống b - Song song vụựi ủửụứng thaỳng y = ax neỏu b ạ 0 ; truứng vụựi ủửụứng thaỳng y = ax, neỏu b = 0. Chú ý: ẹoà thũ cuỷa haứm soỏ y = ax + b(a ạ 0) coứn ủửụùc goùi laứ ủửụứng thaỳng y = ax + b ; b ủửụùc goùi laứ tung ủoọ goỏc cuỷa ủửụứng thaỳng. 2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0) * Khi b = 0 thỡ y = ax. ẹoà thũ cuỷa haứm soỏ y = ax laứ ủửụứng thaỳng ủi qua goỏc toùa ủoọ O(0 ; 0) vaứ ủieồm A(1 ; a). * Xeựt trửụứng hụùp y = ax + b vụựi a ạ 0 vaứ b ạ 0. Bửụực 1: + Cho x = 0 thỡ y = b, ta ủửụùc ủieồm P(0 ; b) thuoọc truùc tung Oy. + Cho y = 0 thi x = ta ủửụùc ủieồm Q( ;0) thuoọc truùc hoaứnh Ox. Bửụực 2: Veừ ủửụứng thaỳng ủi qua hai ủieồm P vaứ Q ta ủửụùc ủoà thũ haứm soỏ y = ax + b. ? 3 Vẽ đồ thị các hàm số sau: a/ y = 2x - 3 Cho x = 0 y = - 3 ta được A(0; -3) thuộc trục tung Oy Cho y = 0 x = 1,5 x O -3 A y 1,5 B ta được B(0; -3) thuộc trục hoành B(1,5; 0) Veừ ủửụứng thaỳng ủi qua hai ủieồm A vaứ B ta ủửụùc ủoà thũ cuỷa haứm soỏ y = 2x -3 4. Củng cố *Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ta thực hiện theo mấy bước? Đó là những bước nào ? 5. Hướng dẫn về nhà *Học bài và làm bài tập: 15; 16 trong sgk tr 51; Bài14 trong SBT tr 58 *Chuẩn bị giờ sau luyện tập. ************************************ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 26 luyện tập I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố đồ thị của hàm số y = ax+b (a0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 2. Kỹ năng: - Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định phân biệt thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ) 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy; - Thước thẳng, eke 2. Học sinh: - Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số - Giấy vở ô ly, Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: GV:chuẩn bị sẵn hai bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông Học sinh1:Chữa bài tập 15 tr 51 sgk Học sinh 2: ? Đồ thị hàm số y = ax + b (a0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0; b 0),Chữa bài tập 16 a; b sgk tr 51 Gọi 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn GV:nhận xét thêm và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV:cùng học sinh chữa tiếp bài 16c GV:vẽ đường thẳng đi qua B(0;2) song song với Ox và yêu cầu học sinh lên bảng xác định toạ độ C? Hãy tính diện tích tam giác ABC? ? Còn cách tính nào khác ? H: trả lời(SABC =SAHC -SAHC ) ?Tính chu vi tam giác ABC? GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 18 tr 52 sgk: GV:yêu cầu học sinh làm bài tập 18 theo nhóm: nửa lớp làm ý a; nửa lớp làm ý b. GV:kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV:nhận xét GV:đưa bảng phụ có ghi bài tập 6 tr 59 SBT: ? Đồ thị của hàm số y = ax + b là gì? Học sinh đứng tại chỗ làm bài tập 6 a Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng - 3 nghĩa là gì? Muốn xác định a ta làm như thế nào ? Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV:nhận xét Bài số 16 (sgk/ 51): Toạ độ điểm C(2;3) Xét ABC có đáy BC = 2 cm Chiều cao tương ứng AH = 4 cm SABC = AH. BC = 4 cm2 Xét ABH : AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 = 20 AB = cm Xét ACH : AC2 = AH2 + CH2 = 16 + 16 = 32 AB = cm PABC = AB + AC + BC = ++ 2 12,13 (cm) Bài số 18 (sgk/52): a/ Thay x = 4; y = 11 vào hàm số y = 3x + b ta có: 11 = 3 . 4 + b b = 11 - 12 = - 1 Hàm số cần tìm là y = 3 x - 1 x 4 -1 O N y 11 Vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 1 b/ Ta có x = - 1; y = 3 thay vào y = ax + 5 3 = - a + 5 a = 2 Hàm số cần tìm là y = 2x + 5 Vẽ đố thị hàm số y = 2x + 5 x 2,5 O y 5 Bài số 16 (SBT/ 59): Cho hàm số y = (a - 1) x + a a/ Để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng hai thì a = 2 b/ Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng - 3 nghĩa là khi x = - 3 thì y = 0 Thay x = - 3; y = 0 vào công thức hàm số ta có: 0 = (- 3)( a - 1) + a 0 = - 3 a + 3 + a 0 = - 2a + 3 2a = 3 a = 1,5 Vậy với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3. x -1 O y 1 2 C A 4. Củng cố Dạng của đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0) 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 17 ; 19 trong sgk tr 51; 52 ;14; 15 ; 16 trong SBT tr 58 Hướng dẫn bài 19 SGK Vẽ đồ thị hàm số y = x + Đọc và chuẩn bị bài đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau Nhận xét của BGH Nhận xét của tổ Ngày soạn : ..../....../ 2011 Ngày dạy:...../....../ 2011 Tiết 27 đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau I. MụC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0); y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau; song song với nhau; trùng nhau 2. Kỹ năng: - Học sinh biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song; cắt nhau. Học sinh biết vận dung lý thuyết vào việc tìm giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song với nhau; cắt nhau ; trùng nhau 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẩN Bị 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi các bài tập; Bảng phụ vẽ sẵn đồ thị của ?2; bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông - Thước thẳng, eke 2. Học sinh: SGK,... - Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0) - Thước thẳng, eke III. TIếN TRìNH TIếT DạY: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A.....................9B.............................9C. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: đưa bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và yêu cầu học sinh: Học sinh1:Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị các hàm số sau y=2x và y = 2x + 3. Nêu nhận xét về hai đồ thị hàm số này Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV:nhận xét và cho điểm GV:Trên cùng một mặt phẳng toạ độ hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào GV:Với hai đường thẳng y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ ( a’0) khi nào song song; khi nào cắt nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏ

File đính kèm:

  • docchuong II.doc