A. MỤC TIÊU:
· Về kiến thức cơ bản: HS phải nắm vững các nội dung sau đây:
- Thấy được trong thực tế có những hàm số có dạng y = ax2 ( a0 ).
- Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 ( a0 ).
Về kỉ năng: HS biết cách tìm biết cách tìm giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
Về tính thực tiễn: HS thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của Toán học với thực tiễn: Toán học xuất phát từ thực tiễn và nó quay trở lại phục vụ thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
+ GV: Bảng phụ ghi các
+ HS: Giáo án + Sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV.
3. Giảng bài mới:
66 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2879 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Chương IV hàm số y = ax2 ( a khác 0 ) phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV
HÀM SỐ y = ax2 ( a 0 )
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
HÀM SỐ y = ax2 ( a 0 )
A. MỤC TIÊU:
Về kiến thức cơ bản: HS phải nắm vững các nội dung sau đây:
- Thấy được trong thực tế có những hàm số có dạng y = ax2 ( a0 ).
- Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 ( a0 ).
• Về kỉ năng: HS biết cách tìm biết cách tìm giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
• Về tính thực tiễn: HS thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của Toán học với thực tiễn: Toán học xuất phát từ thực tiễn và nó quay trở lại phục vụ thực tiễn.
?2
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
?4
?1
+ GV: Bảng phụ ghi các
+ HS: Giáo án + Sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV.
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Ví dụ mở đầu.
GV: Đưa " Ví dụ mở đầu" ở SGK trang 28 lên bảng phụ cà gọi một HS đọc.
GV: Nhì vào bảng, em hãy cho biết s1= 5 được tính như thế nào? S4= 80 được tính như thế nào?
GV: Huớng dẫn: Trong công thức s = 52, nếu thay s bỡi y, t bỡi x, thay 5 bỡi a ta có công thức nào?
GV: Hàm số y = ax2 ( a0) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai. Sau đây chúng ta sẽ xét tính chất của các hàm số đó.
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0).
GV: Đưa lên bảng phụ
?1
sau đó cho HS nêu kết quả ứng với mỗi giá trị và ghi vào bảng phụ.
GV: Đưa bài
?2
lên bảng phụ, cho HS chuẩn bị khoảng 1 phút. Sau đó gọi HS trả lời?
GV: khẳng định, đối với hai hàm số cụ thể là y = -2x2 và y = 2x2 thì ta có các kết luận trên. Tổng quát, người ta chứng minh được hàm số y = ax2 ( a0) có tính chất sau:
GV: Đưa lên bảng phụ các tính chất của hàm số y = ax2 ( a0).
?3
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
GV: Yêu cầu một nhóm HS trình bày bài làm của nhóm.
?4
GV: Chia HS dưới lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm một bảng của
Hoạt động 3: Bài đọc thêm
GV đưa nội dung ví dụ 1 tr. 32 SGK lên bảng phụ, cho học sinh đọc SGK rồi tự vận dụng trong khoảng 3 phút,.
GV: Cho HS dùng máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 trang 30 SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng câu b) và câu c).
HS: Một HS đứng tại chỗ đọc to, rõ ràng.
t
1
2
3
4
s
5
20
45
80
HS: s1= 5.12 = 5
S4 = 5.42 = 80
Sau đó học sinh đọc tiếp bảng giá trị tương ứng của s vàt.
HS: y = ax2 ( a 0)
HS: Đứng tại chỗ nêu kết quả tương ứng với mỗi giá trị trong bảng.
HS: Dựa vào bảng trên:
* Đối với hàm số y = 2x2.
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y giảm.
- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y tăng.
* Đối với hàm số y = -2x2.
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y tăng.
- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y giảm.
Một HS đọc to kết luận.(SGK)
HS: Hoạt động nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài làm. HS lớp nhận xét, góp ý.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS1: Điền các giá trị bảng y = x2.
Nhận xét: a= > 0 nên y > 0 ; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 0.
HS2: Điền các giá trị bảng y = -x2.
Nhận xét: a= - < 0 nên y < 0 ; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số y = 0.
HS: Đọc SGK rồi tự vận dụng theo hướng dẫn của SGK.
Một HS lên bảng làm bài tập 1a.
a) Dùng máy tính bỏ túi tính các giá trị của S rồi điền vào ô trống( ).
R( cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
S = R2 (cm2)
1,02
5,89
14,52
52,53
HS:b) Nếu bán kính tăng 3 lần thì diện tích tăng 9 lần.
c) S = 79,5 cm2 R= ?
R =
( Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
Ví dụ mở đầu:
2. Tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0).
4. Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập về nhà 2, 3 SGK.
Bài sau : luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
TUẦN 24
Tiết 48 Ngày soạn: 26/2/07
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
• Về kiến thức cơ bản: HS được củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số y = ax2 ( a0) và hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào giải bài tập để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau.
• Về kỉ năng: HS biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho tương ứng của biến số và ngược lại.
• Về tính thực tiễn: HS được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và lại quay trở lại phục vụ thực tế.
B.CHUẨN BỊ .
+ GV: Bảng phụ để ghi đề bài các bài kiểm tra và luyện tập.
Thước thẳng, phấn màu.
+ HS: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi để tính toán.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY .
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
H: Nêu tính chất củ hàm số y = ax2 ( a0), chữa bài tập 2 Tr.31 SGK.
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Ghi bảng
10'
10'
15'
GV gọi 1 HS đọc to phần " có thể em chưa biết" của SGK trang 31 và nói thêm trong công thức ở bài tập 2 bạn vừa chữa ở trên, quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỷ lệ thuận với bình phương của thời gian.
Hoạt động1: Chữa BT 2 Tr. 36 SBT.( Gv đưa đề bài lên bảng phụ ).
GV: Kẽ bảng sẵn, gọi một HS lên điền vào bảng
GV: Gọi HS2 lên bảng làm câu b. GV vẽ hệ toạ độ Oxy trên lưới ô vuông sẵn.
b) Xác định A
C( -2; 12) ; C'( 2;12)
Hoạt động2: Chữa bài tập 5 SBT.
GV đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
Sau 5 phút, GV thu bài hai nhóm để chữa.
GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài.
GV: Gọi HS nhận xét phần trình bày của nhóm.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu nhận xét bài làm của nhóm 2.
Hoạt động3:Chữa BT 6 SBT.
GV hỏi: Đề bài cho ta biết điều gì?
Còn đại lượng nào thay đổi?
Yêu cầu:
a) Điền số thích hợp vào bảng sau:
I(A)
1
2
3
4
Q( calo)
b) Nếu Q = 60 calo. Hãy tính I?
- GV cho HS hoạt động cá nhân trong hai phút.
- Sau 2 pphút GV gọi HS lên bảng trình bày câu a).
GV Gọi một HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn?
GV : Gọi HS thứ hai lên bảng thực hiện câu b.
GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của HS trên bảng.
GV nhắc lại cho HS thấy được nếu cho hàm số y = f(x) = ax2 ( a0) có thể tính được f(1), f(2),và ngược lại nếu cho f(x) có thể tính được giá trị x tương ứng.
HS 1 lên bảng điền.
x
-2
-1
-
0
1
2
y = 3x2
12
3
0
3
12
HS: Hoạt động nhóm, viết lên bảng phụ.
HS: Lên bảng trình bày.
y = at2 a= ( t0 )
Xét các tỷ số:
a=. Vậy lần đo đầu tiên không đúng.
Thay y = 6,25 vào công thức y = , ta có: 6,25 =
t2 = 6,25.4 = 25 t =
Vì thời gian là số dương nên t = 5 giây.
Điền ô trống ở bảng trên.
t
0
1
2
3
4
5
6
y
0
0,25
1
2,25
4
6,25
9
HS: Nhận xét đúng sai, chỗ cần sửa chữa bổ sung.
HS: Nhận xét bài làm của nhóm 2 trên cơ sở đối chiếu với bài sửa của nhóm 1.
HS: nêu
Q = 0,24. R. I2.t
R = 10; t = 1s
HS: Đại lượng I thay đổi.
_ HS dưới lớp làm việc cá nhân.
- Học sinh lên bảng điền vào ô trống
I(A)
1
2
3
4
Q( calo)
2,4
9,6
21,6
38,4
- Q = 0,24RI2t = 0,24.10.1.I2 = 2,4I2
- HS nhận xét.
HS : Lên bảng trình bày câu b.
Q = 2,4I2
60 = 2,4I2
I2 = 60 : 2,4 = 25
I = 5 ( A) ( Vì cường độ dòng điện là số dương).
- HC: Nhận xét.
1) Bài tập 36 SBT
2) Bài tập 5 SBT.
3) Bài tập 6 SBT.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Ôn lại tính chất hàm số y = ax2 ( a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 khi a > 0, a < 0.
- Ôn lại khái niệm d0ồ thị hàm số y = f(x).
- BTVN: 1, 2, 3 SBT.
- Chuẩn bị thước kẽ, com pa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 ( a0).
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a0)
A.MỤC TIÊU:
• HS biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp
a > 0 , a < 0.
• Nắm vững tính chất cuả đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
• Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a0).
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
+ GV: Bảng phụ kẽ sẵn bảng giá trị hàm số y =2x2 , y = -x2
+ HS: - Ôn lại kiến thức " Đồ thị hàm số y = f(x)", cách xác định một điểm của đồ thị.
- Bảng phụ kẽ sẵn lưới ô vuông.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau:
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y =2x2
Hãy nêu tính chất của hàm số y = ax2 ( a0).
HS2: Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong bảng sau:
X
-3
-2
-1
0
1
2
3
y =2x2
Hãy nêu nhận xét rút ra sau khi học hàm số y = ax2 ( a0).
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Đồ thị hàm số y = ax2 ( a0).
GV : Ghi bảng ví dụ 1 lên phía trên bảng giá trị HS1 làm phần kiểm tra bài cũ.
GV: Lấy các điểm A( -3; 18); B( -2; 8); C( -1; 2); D( 0; 0); C'( 1; 2); B;( 2; 8); A; ( 3; 18).
- GV yêu cầu HS quan sát khi GV vẽ đường cong qua các điểm đó.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở.
Sau khi vẽ xong GV cho HS nhận xét dạng của đồ thị.
GV: giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là Parapol.
?1
GV: Đưa lên màn hình bài
+ Hãy nhận xét vị trí đồ thị của hàm số y = 2x2 với trục hoành?
+ Hãy nhận xét vị trí cặp điểm A, A' đối với trục Oy? Tương tự đối với các cặp điểmB và B'; C và C'?
+ Điểm nào là điểm thấp nhất của đồ thị?
GV: nêu ví dụ 2, Gọi một HS lên bảng lấy các điểm trên mp toạ độ.
?2
Sau khi HS vẽ xong đồ thị, GV đưa lên bảng phụ
GV: yêu cầu HS trả lời?
GV: Đưa nhận xét ở SGK lên bảng phụ.
?3
GV: Gọi 2 HS đọc phần nhận xét ở SGK.
GV: Cho HS làm
Sau khi Hs làm xong Gv thu bài 3 nhóm dán lên bảng, gọi đại diện nhóm trình bày chữa bài của nhóm đó.
Hoạt động2:
Hoạt động3:
HS: Là một đường cong.
HS: Trả lời miệng.
HS: Lên bảng vẽ
HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng.
HS:.
HS: Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm 1 trình bày:
a) Trên đồ thị xác định điểm D có hoành độ 3.
- Bằng đồ thị suy ra tung độ điểm D bằng 4,5.
- Tính y với x = 3 ta có:
y = -x2 = -. 32 = 4,5
1) Đồ thị hàm số y = ax2 ( a0)
Ví dụ 1 : Đồ thị hàm số y = 2x2 ( a = 2 > 0)
2) Ví dụ 2: Đồ thị hàm số y = -x2(a= -< 0)
-Nếu không yêu cầu tính tung độ của điểm D bằng 2 cáchthì em chọn cách nào? Vì sao?
- GV nêu " chú ý" khi vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a0).
1. Vì đồ thị hàm số y = ax2 ( a0)
luôn đi qua gốc tọa độ và nhận Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìm một số điểm ở bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với nó qua Oy.( GV thực hành mẫu cho HS bằngvẽ đổ thị y = -x2)
2. Sự liên hệ của đồ thị y = ax2 ( a0) với tính chất của hàm số y = ax2.
- Đồ thị hàm số y = 2x2 cho ta thấy điều gì?
GV gọi HS khác nêu nhận xét với hàm số = -x2 .
Hai kết quả bằng nhau.
HS: Chọn cách 2 vì độ chính xác cao hơn.
- HS: Nghe GV hướng dẫn.
HS thực hành xác định các cặp điểm đối xứng qua trục Oy của đồ thị hàm số y = -x2.
HS trả lời câu hỏi:
- Đồ thị y = 2x2 cho thấy với a > 0, khi x âm và tăng thì đồ thị đi xuống ( Từ trái sang phải) chứng tỏ hàm số nghịch biến. Khi x dương và tăng thì đồ thị đi lên ( từ trái sang phải) chứng tỏ hàm số đồng biến.
- HS khác nêu nhận xét về hàm số = -x2 ( a < 0).
4. Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập 4, 5 SGK.
Hướng dẫn bài 5d SGK: hàm số y= x2 0 với mọi giá trị của x ymin = 0 x = 0
Đọc bài đọc thêm: " Vài cách vẽ Parabol"
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
• Về kiến thức cơ bản: HS được củng cốà nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 ( a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a0).
• Về kỉ năng: HS được rèn luyện kỉ năng vẽ đồ thị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a0), kỉ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí một số điểm biếu diễn các số vô tỷ.
• Về tính ứng dụng: HS được biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm GTLN, GTNN qua đồ thị.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
+ GV: Bảng phụ vẽ sẵn đồ thị hàm số của bài tập 6, 7, 8, 9, 10.
+ HS: Chuẩn bị giấy ô ly để vẽ đồ thị và dán vào vở.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: H: a) Hãy nêu nhận xét đồ thị của hàm số y = ax2 ( a0).
b) Làm bài tập 6b.
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài 6cd.
- Hãy lên bảng, dùnh đồ thị ước lượng giá trị ( 0,5)2; (-1,5)2 ; ( 2,5)2.
- HS ở dưới lớp làm vào vở bài tập.
GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
GV gọi HS dưới lớp cho biết KQ
(-1,5)2 ; ( 2,5)2.
Câu d: Dùng đồ thị để ước lượng các điểm trên trục hoành biểu diễn các số .
- Các số thuộc trục hoành cho ta biết gì?
- Giá trị y tương ứng x = là bao nhiêu?
- Em có thể làm câu d như thế nào?
GV: Hãy làm tương tự đối với x =
- GV đưa lên bảng phụ bài tập tổng hợp( đó là bài tập 7 thêm câu bài 8 và bài 10 ). Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Hoạt động2:
* Nội dung: Làm bài tập sau: Trên mp tọa độ, có một điểm M thuộc đồ thị hàm số y = ax2.
a) Hãy tìm hệ số a.
b) Điểm A( 4; 4) có thuộc đồ thị không?
c) Hãy tìm thêm hai điểm nữa ( không kể điểm O) để vẽ đồ thị.
d) Tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ x = -3.
e) Tìm các điểm thuộc Parabol có tung độ y= 6,25?
f) Qua đồ thị của hàm số trên, hãy cho biết x tăng từ -2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của của hàm số là bao nhiêu?
- GV chỉ đưa ra kết quả từ từ, từ câu a đến câu c, sau đó lần lượt câu d, e, fđể gọi HS trả lời lần lượt.
- Sau 5 phút họat động, Gv thu ba nhóm: 2 nhóm dán lên bảng, một nhóm cho lên bảng phụ để chữa.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = x2 lên lưới ô vuông có kẽ sẵn hệ tọa độ, còn HS dưới lớp chữa bài và vẽ đồ thị vào vở.
Hoạt động3:
GV đưa bài tập 9 SGK lên bảng phụ.
GV hướng dẫn:
1HS lập bảng gía trị của hàm số y = x2, 1HS lập toạ độ hai giao điểm của đường thẳng y = -x + 6 với hai trục tọa độ.
GV vẽ Parabol và đường thẳng trên cùng một mp tọa độ.
- Hãy tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị?
c)
HS1: Dùng thước, lấy điểm 0,5 trên trục Ox, dóng lên cắt đồ thị tại M, từ M dóng vuông góc với Oy, cắt Oytại điểm 0,25.
HS: Kết quả đúng.
HS: (-1,5)2 2,25
( 2,5)2 6,25
HS: Giá trị của x = và x =
HS: y= x2 = ()2 = 3
HS: Từ điểm 3 trên trục Oy, dóng vuông góc với Oy, cắt đồ thị y= x2 tạiN. Từ N dóng đường vuông góc với Ox cắt Ox tại .
HS: Thực hiện vào vở.
HS họat động nhóm làm các câu a, b, c.
Các câu d, e, f HS làm các nhân.
HS: lên bảng vẽ đồ thị y = x2 biết nó đi qua O( 0; 0).
HS: Hai học sinh lên lập bảng.
HS: Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là:
A( 3; 3)
B( -6; 12)
1) Chữa bài tập 6cd.
2)Bài tập tổng hợp.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Bài tập về nhà: 8, 10 SGK.
Đọc phần: " Có thể em chưa biết"
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A.MỤC TIÊU:
• Về kiến thức cơ bản: HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn: Dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý a 0.
• Về kỉ năng:
- HS biết phương pháp riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó.
- HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a 0 ) về dạng trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình.
• Về tính thực tiễn: HS thấy được tính thực tiễn của phương trình bậc hai một ẩn.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần 1: Bài toán mở đầu, hình vẽ, bài giải như SGK.
+ HS: Các bước tính toán.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV vừa giảng bài mới vừa kiểm tra kiếnthức cũ của HS.
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Bài mở đầu.
32m
24m
x
x
x
x
- GV đưa lên bảng phụ phần 1 " Bài toán mở đầu" và hình vẽ SGK.
Ta gọi bề rộng mặt đường là x(m),0 < 2x < 24.
Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu?
Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu?
Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu?
Hãy lập phương trình bài toán?
Hãy biến đổi để đơn giản phương trình trên?
GV: Giới thiệu đây là phương trình bậc hai có một ẩn số và giới thiệu dạng tổng quát phương trình bậc hai có một ẩn số.
Hoạt động2: Định nghĩa.
GV viết dạng quát của phươngtrình bậc hai có một ẩn số lên bảng và giới thiệu tiếp ẩn x, hệ so áa, b, c. Nhấn mạnh điều kiện a 0.
?1
GV cho các ví dụ a, b, c của SGK và yêu cầu HS xác định các hệ số a, b, c.
GV cho bài lên bảng phụ rồi yêu cầu HS:
+ Xác định phương trình bậc hai một ẩn.
+ Giải thích vì sao nó là phương trình bậc hai một ẩn?
+ Xác định các hệ số a, b, c.
GV: cho lần lượt 5 HS làm 5 câu a, b, c, d, e.
Hoạt động3: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai.
Ví dụ 1: Giải phương trình.
3x2 – 6x = 0
GV yêu cầu HS nêu cách giải?
Ví dụ 2: Giải phương trình.
x2 - 3 = 0
?3
?2
Sau đó Gvcho 3HS lên bảng giải 3 phương trình áp dụng các ví dụ trên bài và bổ sung
?4
phương trình x2 + 3 = 0.
GV hướng dẫn HS làm
?7
?6
GV yêu cầu HS làm qua thảo luận nhóm.
Ví dụ 3: Giải phương trình.
2x2 - 8x + 1 = 0
GV cho HS tự đọc sách để tìm hiểu cách làm của SGK rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS xem SGK tr.40, nghe GV giảng giải và trả lời các câu hỏi của GV.
HS: 32 – 2x ( m)
HS: 24 – 2x ( m)
HS: ( 32 – 2x)( 24 – 2x) ( m2)
HS: ( 32 – 2x)( 24 – 2x) = 560
HS: x2 – 28x + 52 = 0
HS: Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
HS:
HS:
HS:
HS: 3x( x -2 ) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1= 0 và x2 = 2.
HS: x2 = 3
x =
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1= và x2 = -.
HS:
?4
Giải phương trình:..
HS: Làm theo nhóm.
HS: 2x2 - 8x + 1 = 0
2x2 - 8x = -1
x2 – 4 = -
x2 – 2. x. 2 + 22 = - + 4
(x – 2)2 =
x – 2 =
x – 2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1= và x2 = .
1) Bài mở đầu.
2) Định nghĩa.
3) Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai.
4. Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập về nhà 11,12, 13, 14 SGK.
Bài sau: Luyện tập
D. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
• HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c đặc biệt là a0.
• Giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b , khuyết c.
• Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số.
B.CHUẨN BỊ .
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
+ HS: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
HS1: Nêu định nghĩa phươ ng trình bậc hai một ẩn, cho ví dụ phương trình bậc hai nmột ẩn, chỉ rõ hệ số a, b, c của phương trình?
HS2: Chữa bài tập 12b,d.
3. Giảng bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
18'
18'
Hoạt động1: Dạng 1
Giải phương trình: BT 15b,c SBT ( đề bài đưa lên bảng phụ)
Chữa bài tập16c,d SBT.
GV đưa lên bảng phụ các cách giải khác để học sinh tham khảo.
Cách 1:Chia cả hai vế cho 1,2 ta có:
x2 – 0,16 = 0
x2 = 0,16
x = 0,4
Cách 2: x2 – 0,16 = 0
x2 – (0,4)2 = 0
( x – 0,4)(x + 0,4) = 0
x = 0,4 hoặc x = - 0,4
Chữa bài tập 18a, d SBT.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Đề baì: Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi thành những phương trình mà vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
Hoạt động2: Dạng 2: Bài tập trắc nghiệm.
GV đưa lên bảng phụ bài tập trắc nghiệm.
Bài 1: Kết luận sai là:
a) Phương trình bậc hai một ẩn số ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện là a 0.
b) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả b và c luôn có nghiệm.
d) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết b không thể vô nghiệm.
Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
5x2 – 20 = 0 có tất cả các nghiệm là:
A. x =2 B. x = -2
C. x = 2 D. x = 16
Bài 3: x1 = 2 và x2 = -5 là nghiệm của phương trình bậc hai:
( x -2 ) ( x -5 ) = 0
( x +2 ) ( x - 5 ) = 0
( x -2 ) ( x + 5 ) = 0
( x + 2 ) ( x +5 ) = 0
HS: 2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm việc cá nhân.
HS1: 15b. Giải phương trình:
-x2 + 6x = 0
x( -x + 6 ) = 0
x = 0 hoặc -x + 6 = 0
x = 0 hoặc -x = -6
x = 0 hoặc x = 3
Vậy nghiệm của phương trình là:
x1 = 0 ; x2 = 3.
HS2: 2x2 + x = 0
x ( 2x + ) = 0
x = 0 hoặc 2x + = 0
x = 0 hoặc 2x = -
x = 0 hoặc x =
Vập phương trình có hai nghiệm:
x1 = 0 ; x2 = .
HS: Giải phương trình.
Hai HS trình bày trên bảng.
c) 1,2x2 – 0,192 = 0
1,2 x2 = 0,192
x2 = 0,192 : 1,2
x2 = 0,16
x = 0,4
Vậy phương trình có hai nghiệm:
x 1 = 0,4 ; x2 = - 0,4
d) 1172,5x2 + 42,18 = 0
Vì 1172,5x2 0 x
Nên 1172,5x2 + 42,18 > 0 x
Vế trái không bằng vế phải với mọi giá trị của x. Vậy phương trình vô nghiệm.
HS làm theo nhóm: Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu d.
a) x2 – 6x + 5 = 0
x2 – 6x + 9 -4 = 0
( x – 3)2 = 4
x -3 = 2
Suy ra:
x – 3 = 2 x – 3 = -2
x = 5 x = 1
Phương trính có hai nghiệm là:
x1= 5 ; x2 = 1.
d) 3x2 – 6x + 5 = 0
x2 – 2x + = 0
x2 – 2x = -
x2 – 2x +1 = 1 -
( x-1 )2 = -
Vế phải là số âm, vế trái là số không âm nên phương trình vô nghiệm.
HS chọn d vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm.
Ví dụ: 2x2 + 1 = 0
HS chọn C
HS chọn C
1) Chữa BT 15 b,c SBT.
Chữa bài tập16c,d SBT.
Chữa bài tập 18a, d SBT.
2) BT trắc nghiệm.
. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
BT về nhà: 17a,b; 18b,c; 19 SBT.
Bài sau: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
D. RÚT KINH NGHIỆM.
TUẦN 27
Tiết 53 Ngày soạn: 19/3/07
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI.
A.MỤC TIÊU:
• HS nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có 3 nghiệm phân biệt.
• HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình ( có thể lưu ý khi a, c trái dấu phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt).
B.CHUẨN BỊ .
?1
?1
+ GV:Bảng phụ ghi các bước biến đổi của phương trình tổng quát đến biểu thức (x + )2 = ; ghi bài ; đáp án và phần kết luận chung củ SGK tr. 44.
+ HS: Bảng nhóm; máy tính bỏ tuí để tính toán.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
Giải phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành phương trình có vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số: 3x2 – 12x + 1 = 0.
3. Giảng bài mới: Đặt vấn đề Ở bài trước ta đã biết cách giải một số phương trìnhy bậc hai một ẩn. Bài này, một cách tổng quát, ta sẽ xét xem khi nào phương trình bậc hai có nghiệm và tìm công thức nghiệm khi phương trình có nghiệm.
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
20'
15'
Hoạt động1: Công thức nghiệm
GV: Cho phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a 0 ) (1)
Ta biến đổi phương trình sao cho
vế trái thành bình phương một biểu thức, vế phải làmột hằng số ( tương tự như bài vừa chữa)
- Chuyển hạng tử tự do sang vế phải.
ax2 + bx = -c
-Vì a 0, chia hai vế cho a, ta được:
x2 +
- Tách và thêm vào hai vế ()2 để vế trái thà
File đính kèm:
- dai so 9 chuong IV.doc