1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b. Về kĩ năng
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
c. Về thái độ
- Biết vận dụng cách giải hệ phương trình vào giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, câu hỏi, đề bài.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn các cách giải hệ phương trình và đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
?: Em hãy nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: Lên bảng trình bày
ĐÁP ÁN
Giải bài toán bằng cách lập pt gồm 3 bước:
B1: Lập phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập pt biểu thị mối liên quan giữa các đại lượng.
B2: Giải phương trình.
B3: Trả lời. (đ/k).
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Chúng ta đã nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình rồi hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b. Dạy nội dung bài mới:
92 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/12/2011 Ngày dạy: 28/12/2011 Dạy lớp: 9E
Ngày dạy:Dạy lớp: 9E
Tiết 41:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b. Về kĩ năng
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
c. Về thái độ
- Biết vận dụng cách giải hệ phương trình vào giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, câu hỏi, đề bài.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn các cách giải hệ phương trình và đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
?: Em hãy nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: Lên bảng trình bày
ĐÁP ÁN
Giải bài toán bằng cách lập pt gồm 3 bước:
B1: Lập phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập pt biểu thị mối liên quan giữa các đại lượng.
B2: Giải phương trình.
B3: Trả lời. (đ/k).
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Chúng ta đã nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình rồi hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
GV
?
HS
?
?
GV
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
Hoạt động 1 (28 phút)
Tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác:
B1: Chọn 2 ẩn, lập 2 pt hệ pt.
B2: Giải hệ pt.
B3: Đối chiếu đ/k , kết luận.
đưa VD1 SGK lên bảng
VD1 thuộc dạng toán nào ?
Thuộc dạng toán phép viết số.
abc = 100a + 10b + c.
Bài toán có những đại lượng nào chưa biết ? Chọn ẩn , điều kiện.
Biểu thị số cần tìm theo x và y.
Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đv.
yêu cầu HS giải.
Thực hiện
Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 3 bước của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
VD2: .
vẽ sơ đồ bài toán.
Vẽ vào vở
Khi 2 xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu ? Tương tự xe tải ?
Bài toán hỏi gì ?
Vận tốc của mỗi xe
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ?
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?3, ?4, ?5.
Thực hiện
kiểm tra 1 vài nhóm và nhận xét.
1. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
VD1:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y.
(đ/k: x,y Î N ; 0 < x £ 9 ; 0 < y £ 9 ).
xy = 10x + y
yx = 10y + x
Ta có pt:
2y - x = 1 hay - x + 2y = 1
(10x + y) - (10y + x) = 27
Û 9x - 9y = 27
Û x - y = 3.
Kết hợp có hệ phương trình:
-x + 2y = 1
x - y = 3.
Û y = 4 Û x = 7 (TMĐK)
x - y = 3 y = 4.
Vậy số phải tìm là 74.
VD2: .
TPHCM C. Thơ
189 km
x y
xe tải xe khách
Tương tự xe khách đã đi 1 giờ 48' = giờ.
1giờ + giờ = giờ.
Gọi vận tốc xe tải là x (km/h , x > 0).
và vận tốc của xe khách là y (km/h, y>0).
?3. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có phương trình:
y - x = 13.
?4. Quãng đường xe khách đi được là x (km).
Quãng đường xe tải đi được là y (km).
Vì quãng đường từ TPHCM đến Cần Thơ dài 189 km nên ta có pt:
x + y = 189
?5. Giải hệ phương trình:
-x + y = 13
x + y = 189
Û - x + y = 13 Û x = 36 (TMĐK)
14x + 9y = 945 y = 49.
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h.
c) Luyện tập củng cố (9 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 28.
HS: Lên bảng trình bày.
Đáp án
Bài 28. ( SGK)
Gọi số lớn hơn là x, số nhỏ hơn là y.
(x, y Î N ; y > 124).
Có hệ pt:
x + y = 1006
x = 2y + 124.
Giải hệ được:
x = 712
y = 294 (TMĐK).
Vậy số lớn là 712, số bé là 294.
GV : Nhận xét, đánh giá
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- Làm bài tập 29 ; 35, 36, 37, 38 .
Ngày soạn: 22/12/2011 Ngày dạy: 30/12/2011 Dạy lớp: 9E
Ngày dạy:Dạy lớp: 9E
Tiết 42:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b. Về kĩ năng
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
c. Về thái độ
- Biết vận dụng cách giải hệ phương trình vào giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lý thuyết, đọc sách giáo khoa, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV:Y/c HS Chữa bài tập 35 .
HS: Lên bảng trình bày
Đáp án
Bài 35:
Gọi 2 số phải tìm là x, y.
Có hệ pt:
x + y = 59 Û x + y = 59
3y - 2x = 7 -2x + 2y = 7.
Û x = 34 và y = 25.
GV: Nhận xét và cho điểm HS.
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu thêm một số dạng bài toán giải bằng cách lập hệ khác
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
Hoạt động 1 (28 phút)
Đưa VD3 lên bảng phụ.
Yêu cầu HS nhận dạng.
Nhấn mạnh nội dung đề bài:
Bài toán này có những đại lượng nào ? Có quan hệ như thế nào ?
Thực hiện
đưa bảng phân tích, yêu cầu điền. Thực hiện
Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn.
. . . .
Yêu cầu HS nêu các đại lượng và lập 2 phương trình của bài toán.
Thực hiện
Yêu cầu HS giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ (?6).
Lên bảng trình bày
Yêu cầu HS làm ?7.
yêu cầu HS hoạt động theo nhóm lập bảng phân tích, lập hệ và giải.
Thực hiện
Có nhấn xét gì về cách giải này ?
Chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ pt lập và giải đơn giản hơn.
Nhấn mạnh: Năng suất và thời gian là số nghịch đảo của nhau.
1. Giải bài toán bằng cách lập hệ pt: Dạng toán làm chung, làm riêng.
Thời gian HTCV
Năng suất 1 ngày
Hai đội
24 ngày
(CV)
Đội A
x ngày
(CV)
Đội B
y ngày
(CV)
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày).
Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày).
Đ/K: x,y > 24.
Trong 1 ngày, đội A làm được:
(CV).
Trong 1 ngày, đội B làm được:
(CV).
Năng suất một ngày của đội A gấp rưỡi đội B, ta có pt:
= . (1).
Hai đội là chung trong 24 ngày thì HTCV, vậy 1 ngày 2 đội làm được CV, ta có pt:
+ = (2).
Từ (1) và (2) có hệ pt:
+ =
= .
?6. Giải hệ phương trình được:
x = 40 ; y = 60 (TMĐK).
Trả lời:
Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày.
Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày.
?7
Giải
Năng suất 1 ngày ()
Thời gian HTCV (ngày)
Hai đội
x+y (=)
24
Đội A
x, (x > 0)
Đội B
y, (y > 0)
Hệ phương trình: x = y
x + y =
Þ x = ; y =
Vậy (t) để đội A làm riêng để HTCV là:
= 40 (ngày).
Thời gian để đội B làm riêng để HTCV là:
= 60 (ngày).
c) Luyện tập củng cố (7 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 32 SGK.
Yêu cầu tóm tắt đề bài.
HS: Lập bảng phân tích đại lượng, nêu cách giải hệ pt và làm bài.
Đáp án
Bài 32: SGK
Tg đầy bể NS chảy 1giờ
2 vòi (h) (bể)
vòi I x (h) (bể)
vòi II y (h) (bể).
ĐK: x, y > .
Có hệ phương trình:
+ =
= 1.
Giải hệ được nghiệm:
x = 12 (TMĐK)
y = 8.
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ đầy bể.
GV : Nhận xét, đánh giá
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Nắm vững cách phân tích và trình bày trong tiết học.
- Làm bài tập: 31, 33, 34 .
Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày dạy: 04/01/2012 Dạy lớp: 9E
Ngày dạy:Dạy lớp: 9E
Tiết 43:
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
b. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
c. Về thái độ
- Chính xác, khoa học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
b. Chuẩn bị của HS:
- Máy tính bỏ túi và làm các bài tập đã giao.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để khắc sấu các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tâp.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
Hoạt động 1 (15 phút)
Chép đề cho hs làm bài
Làm bài tập
Hoạt động 2 (25 phút)
Yêu cầu HS làm bài tập 34 SGK.
Trong bài toán này có những đại lượng nào ?
Thực hiện
Yêu cầu HS điền bảng.
Thực hiện
Yêu cầu HS làm bài 36 .
đưa đầu bài lên bảng phụ.
Bài toán thuộc dạng nào đã học ?
Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả
Nhắc lại công thức tính GTTB của biến lương X.
Chọn ẩn số.
Lập hệ phương trình bài toán.
Nhận xét, bổ sung
Yêu cầu HS làm bài tập 42 .
Hãy chọn ẩn số, nêu đ/k của ẩn ?
Lập các phương trình của bài toán.
Thực hiện
Nhận xét, bổ sung
1. Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho.
Đáp án - Biểu điểm
Gọi chữ số hàng chuc là x và chữ số hàng đơn vị là y. ĐK: x,y Î N*, x,y £ 9. Vậy số đã cho là;
xy = 10x + y.
Đổi chỗ hai chữ số cho nhau được số mới: yx = 10y + x.
Có hệ pt:
(10y + x) - (10x + y) = 63
10y + x + 10x + y = 99.
Û x = 1
y = 8 (TMĐK).
Vậy số đã cho là 18.
2. Luyện tập
Bài 34
Số lượng, số cây trồng 1 luống và số cây cả vườn.
Số luống
Số cây 1 luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Thay đổi 1
x + 8
y - 3
(x+8).
(y-3)
Thay đổi 2
x - 4
y + 2
(x-4).
(y+2)
ĐK: x, y Î N.
x > 4
y > 3.
(I) (x + 8)(y - 3) = xy - 54
(x - 4)(y + 2) = xy + 32.
Û xy - 3x + 8y - 24 = xy - 54
xy + 2x - 4y - 8 = xy + 32
Û -3x + 8y = -30
2x - 4y = 40
Û x = 50
y = 15.
Vậy số cây bắp cải vườn nhà Lan trồng là:
50. 15 = 75 (cây).
Bài 36 .
VT: X = .
với mi là tần số.
xi là giá trị biến lượng x
n là tổng tần số.
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x.
Số lần bắn được điểm 6 là y.
Theo đề bài, tổng tần số là 100, ta có phương trình:
25 + 42 + x + 15 + y = 100.
Û x + y = 18 (1).
Điểm số trung bình là 8,69; ta có pt:
= 8,69.
Û 8x + 6y = 136
Û 4x + 3y = 68 (2).
Có hệ pt;
x + y = 18
4x + 3y = 68.
Giải hệ pt được: x = 14 ; y = 4 (TMĐK).
Vậy số lần bắn được điểm 8 là 14 lần, số lần bắn được điểm 6 là 4 lần.
Bài 42:
Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế) và số HS của lớp là y (HS).
đ/k: x,y Î N* , x > 1.
Có hệ phương trình:
y = 3x + 6
y = 4 (x - 1).
Û x = 10 và y = 36 (TMĐK).
Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế.
Số HS của lớp là 36 HS.
c) Luyện tập củng cố (3 phút)
GV: Hệ thống lai toàn bộ kiến thức của bài
HD: - Khi giải toán bằng cách lập phương trình cần đọc kĩ đầu bài, XĐ dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hay bảng rồi trình bày bài giải theo 3 bước đã học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Làm bài tập: 37, 38, 39 SGK ; 44, 45 .
Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày dạy: 06/01/2012 Dạy lớp: 9E
Ngày dạy:Dạy lớp: 9E
Tiết 44:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng.
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
b. Về kĩ năng
- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
c. Về thái độ
- Có ý thức học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
b. Chuẩn bị của HS:
- Làm các câu hỏi ôn tập tr.25 SGK và ôn tập các kiến thức cần nhớ tr. 26.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Em hãy phát biểu quy tắc thế?
HS: Trả lời
Đáp án:
Quy tắc thế gồm 2 bước sau:
Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là pt thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào pt thứ hai để được một pt mới (chỉ còn một ẩn)
Bước 2: Dùng pt mới ấy để thay thế cho pt thứ hai trong hệ (pt thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để củng cố các kiến thức đã học trong chương III. Tiết học hôm nay chúng ta cung nhau hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
Hoạt động 1 (5 phút)
Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ .
Trả lời
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Trả lời
nhấn mạnh: Mỗi nghiệm của phương trình là 1 cặp số (x; y) thoả mãn phương trình. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c.
Hoạt động 2 (18 phút)
cho hệ phương trình:
Cho biết hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có bao nhiêu nghiệm ?
Trả lời
Yêu cầu HS làm câu hỏi 1, 2 SGK (GV đưa đầu bài lên bảng phụ).
Làm câu hỏi 1:
Nhận xét, bổ sung
thì chứng tỏ hệ vô nghiệm.
Nếu chứng tỏ hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 40 theo các bước:
hoạt động theo nhóm.
+ Dựa vào các hệ số của hệ phương trình, nhận xét số nghiệm của hệ.
+ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng.
+ Minh hoạ kết quả tìm được bằng đồ thị.
Mỗi nhóm làm 1 câu.
- Tương tự các nhóm lên trình bày phần b, c.
Hoạt động 3 (15 phút)
Bài 51 (a, c) .
Giải hệ các phương trình:
a)
Yêu cầu giải bằng hai cách.
c)
Thực hiện.
Nhận xét, bổ sung
Bài 41 (a):
Hướng dẫn học sinh
Thực hiện theo yêu cầu của GV
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức có dạng: ax + by = c (a,b,c là các số đã biết a ≠ 0 hoặc b ≠ 0).
VD: 2x + 3 = 0
Có vô số nghiệm.
2. Ôn tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hệ phưowng trình sau
Một hệ pt bậc nhất có thể có:
+ Một nghiệm duy nhất nếu d cắt d'.
+ Vô nghiệm nếu (d) // (d').
+ Vô số nghiệm nếu (d) º (d').
Câu 1:
Sai, phải nói: Hệ phương trình có 1 nghiệm là (x; y) = (2; 1).
Câu 2:
ax + by = c
Û by = -ax + c
Û y = (d)
Tương tự: y = (d').
Nếu: thì:
và nên (d) trùng (d').
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
Nếu thì:
và nên (d) // (d').
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
Nếu: thì
nên (d) cắt (d').
Vậy hệ có nghiệm duy nhất.
a) (I)
Nhận xét:
Có: ().
Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
Giải:
(I) Û
Û 0x + 0y = - 3 Þ pt vô nghiệm Þ hệ phương trình vô nghiệm.
Minh hoạ: y
x
3. Luyện tập
Bài 51:
a)
Û
Û
Û
c)
Û
Û
Û
Û
Bài 41 (a):
Nhân hai vế (1) với (1 - ) và 2 vế pt (2) với có:
Û
Trừ từng vế 2 pt được:
3y = + - 1.
y = ; x = .
c) Luyện tập củng cố (2 phút)
Gv: Hệ thống lại toàn bộ nội dung tiết ôn tập
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Làm bài tập 51 (b, d) ; Bài 43, 44, 46 .
- Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 11/01/2012 Dạy lớp: 9E
Ngày dạy:Dạy lớp: 9E
Tiết 45:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học trong chương trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b. Về kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua các bước (3 bước).
c. Về thái độ
- Có ý thức xây dựng bài.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ , thước thẳng, máy tính bỏ túi.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Gv: Nêu Y/c Kiểm tra
Làm bài tập 43 .
Gv: đưa sơ đồ vẽ sẵn.
TH1:
TH2:
Gv: Cho Giải hệ pt.
Hs: Thực hiện
ĐÁP ÁN
Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h). Vận tốc người đi chậm là y (km/h). Đ/k: x > y > 0.
Nếu hai người cùng khởi hành đến khi gặp nhau, quãng đường người đi nhanh đi được 2 km, người đi chậm đi được 1,6 km ta có phương trình:
.
Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút (= h) thì mỗi người đi được 1,8 km, ta có phương trình:
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình được:
x = 4,5.
y = 3,6 (TMĐK).
Trả lời: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5 km/h.
Vận tốc của người đi chậm là 3,6 km/h.
Gv: Nhận xét, sửa sai, chốt và cho điểm hs
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học trong trương hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập một tiết nữa
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
Hoạt động 1 (32 phút)
Bài 46 .
Đưa đầu bài lên bảng phụ. hoặc gọi học sinh đọc
Hướng dẫn HS phân tích bảng.
+ Chọn ẩn, điền dần vào bảng.
Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái ?
Tương tự với đơn vị thứ hai.
+ Trình bày miệng bài toán.
Thực hiện cùng giáo viên
Yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ phương trình.
Thực hiện
Bài 44 .
Hãy chọn ẩn số ?
Thực hiện
Gợi ý
Phương trình 2 biểu diễn mối quan hệ về thể tích.
Biết 89 (g) đồng có thể tích là 10 cm3.
Vậy x(g) đồng có thể tích bao nhiêu cm3?
Trả lời
Tương tự y (g) kẽm có thể tích bao nhiêu cm3 ? pt (2).
lưu ý. HS khi giải toán bằng cách lập phương trình:
+ Chọn ẩn số cần có đơn vị cho ẩn (nếu có) và tìm điều kiện thích hợp cho ẩn.
+ Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có).
+ Khi lập và giải pt không ghi đơn vị.
+ Khi trả lời phải kèm theo đơn vị.
1. Luyện tập
Bài 46:
Năm ngoái
Năm nay
Đơn vị 1
x (tấn)
115%x (tấn)
Đơn vị 2
y (tấn)
112%y (tấn)
Hai đơn vị
720 (tấn)
819 (tấn).
ĐK: x > 0 ; y > 0.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình được:
x = 420
y = 300 (TMĐK).
Trả lời:
Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc.
Năm nay đơn vị thứ nhất thu được:
= 483 (tấn thóc).
Đơn vị thứ hai thu được:
. 300 = 336 (tấn thóc).
Bài 44:
Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là
x (g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y (g).
đ/k : x > 0 ; y > 0.
Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình: x + y = 124.
x(g) đồng có thể tích là: (cm3).
y (g) kẽm có thể tích là: . y (cm3).
Thể tích của vật là 15 cm3, nên ta có pt:
+ y = 15
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình được:
x = 89
y = 35 (TMĐK).
Vậy trong hợp kim có 89 (g) đồng và 35g kẽm.
c) Luyện tập củng cố (3 phút)
GV : Hệ thống lại toàn bộ kiến thức tiết ôn tập
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương.
- Làm bài tập: 54, 55, 56, 57 .
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 13/01/2011 dạy lớp 9E
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . dạy lớp 9E
Tiết 46:
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu:
Kiểm tra đánh gia lại các kiến thức đã học trong chương của học sinh
Kiêm tra kỹ năng vận dụng lý thuyết vào bài kiểm tra
Kiểm tra đánh giá ý thức tự giác trong việc học tập
2. Nội dung đề kiểm tra
* Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề :
Hệ hai pt bậc nhất hai ẩn
- Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vận dụng được các phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm 4
Tỉ lệ: 40 %
Số câu: 10
Số điểm 10
Tỉ lệ: 100 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 6
Số điểm: 3
30%
Số câu: 3
Số điểm: 3
30%
Số câu: 1
Số điểm: 40
40 %
Số câu: 10
Số điểm: 10
100 %
PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước đáp án đúng nhất
Câu 1 :
Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng:
A.
ax + cy = b
B.
ax + by = c (a0 hoặc b 0)
C.
ax + by = c (a0)
D.
ax + by = 0
Câu 2 :
Cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau:
A.
Có một nghiệm duy nhất
B.
Có vô số nghiệm
C.
Có 2 nghiệm
D.
Vô nghiệm
Câu 3 :
Nghiệm của phương trình 2x + 3y = 5 là:
A.
(1;1)
B.
(1;2)
C.
(1;3)
D.
(1;4)
Câu 4 :
Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn gồm
A.
5 cách
B.
3 cách
C.
4 cách
D.
2 cách
Câu 5 :
Hệ phương trình có nghiệm (x; y) là:
A.
( 6; 0)
B.
(3; -2)
C.
(-2; 6)
D.
(3; 3)
Câu 6 :
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình gồm:
A.
5 bước
B.
4 bước
C.
3 bước
D.
2 bước
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (3đ) Giải các hệ phương trình sau:
a) b) c)
Câu 2: (4đ) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124.
3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án: B.ax + by = c (a0 hoặc b 0)
Câu 2: Đáp án: A. Có một nghiệm duy nhất
Câu 3: Đáp án: A. (1;1)
Câu 4: Đáp án: D. 2 cách
Câu 5: Đáp án: B. (3; -2)
Câu 6: Đáp án: C. 3 bước
Phần tự luận
Câu 1:
a, nghiệm của hệ là (x;y) = (5;3) (1đ)
b, nghiệm của hệ là (x;y) = (10;7) (1đ)
c, Hệ đã cho vô nghiệm (1đ)
Câu 2: - Gọi số lớn là x, số nhỏ là y, đk x > y
Theo điều kiện thứ nhất ta được pt: x + y = 1006 (1)
Theo điều kiện thứ hai ta được pt: x = 2y + 124 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt x + y = 1006 3y = 882 x = 712
x - 2y = 124 x - 2y = 124 y = 294
Ta thấy 2 số x,y t/m đk đã cho
Vậy: - số lớn là: 712
- số bé là: 294
4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU BÀI KIỂM TRA
- Về kiến thức: .....................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Về kĩ năng vận dụng:.........................................................................................
.........................................................................................................................................
- Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:...........................................................
.........................................................................................................................................
CHƯƠNG IV :
HÀM SỐ y = ax2 (a ¹ 0).
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Ngày soạn: 11/01/2012 Ngày dạy: 18/01/2012 Dạy lớp: 9E
Ngày dạy:Dạy lớp: 9E
Tiết 47:
HÀM SỐ y = ax2 ( a0)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2.
b. Về kĩ năng
- Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 với giá trị bằng số của a.
c. Về thái độ
- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi: VD mở đầu, ?1, ?2, tính chất của hàm số y = ax2 , máy tính bỏ túi Casio fx - 220.
b. Chuẩn bị của HS:
- Máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút):
GV: Giới thiệu nội dung của chương
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
Hoạt động 1(7 phút)
đưa VD mở đầu ở SGK (28) lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
đọc VD mở đầu tr.28.
S1 = 5 tính như thế nào? S4 = 80 tính như thế nào?
Trả lời
Trong công thức S = 5t2 , nếu thay S bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì ta có công thức nào?
Trong thực tế có những cặp cũng liên hệ với nhau bởi công thức dạng y =ax2 (a¹ 0) như S hv (S = a2); dt hình tròn (S= R2 ) ....
Hoạt động 2 (25 ‘):
Xét các ví dụ để rút ra các tính chất của hàm số.
đưa lên bảng phụ?1.
điền bằng bút chì vào SGK.
2 HS lên bảng điền.
Bảng 1:
x
-3 -2 -1 0 1 2 3
y = 2x2
18 8 2 0 2 8 18
Bảng 2:
x
-3 -2 -1 0 1 2 3
y = -2x2
-18 - 8 -2 0 -2 -8 -18
Yêu cầu các HS khác nhận xét.
Gọi 1 HS trả lời?2.
Trả lời
GV đưa các tính chất lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc kết luận.
đọc kết luận SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm?3.
HS hoạt động nhóm?3.
Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày.
chia HS lớp thành hai dãy, mỗi dãy làm 1 bảng của?4.
Làm bài
Gọi HS đứng tại chỗ điền ?4 trả lời.
Hoạt động 3 (6’)
cho nd VD1 lên bảng phụ cho hs đọc rồi tự vận dụng.
Cho HS dùng máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 .
đọc và tự vận dụng.
1. Ví dụ mở đầu
Theo công thức này, mỗi giá trị của t XĐ 1 giá trị tương ứng duy nhất của S.
t 1 2 3 4
S 5 20 45 80
S1 = 5. 12 = 5.
S4 = 5. 42 = 80.
y = ax2 (a ¹ 0).
2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ¹ 0)
Dựa vào bảng trên:
* Đối với hàm số y = 2x2.
- Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm.
- Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng.
* Đối với hàm số y = -2x2.
- Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng.
- Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm.
+ Đối với hàm số y = 2x2, khi x ¹ 0
File đính kèm:
- Giao an toan 9 K2 Hai.doc