I. MỤC TIÊU
- HS nắm thêm được một qui tắc biến đổi tương đương HPT nữa là QT cộng đại số với nhiều ưu điểm để vận dụng .
- HS nắm được các bước giải HPT bằng PP cộng đại số thông qua tình huống HPT cụ thể .
II. CHUẨN BỊ
HS nắm chắc khái niệm 2 HPT tương đương và các biến đổi tương đương các PT ( ĐS8)
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định : 1ph
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới : 43ph
61 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II năm học 2007 - 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/01/2008 Ngày giảng : 15/01/2008
Tuần 19-Tiết 37
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS nắm thêm được một qui tắc biến đổi tương đương HPT nữa là QT cộng đại số với nhiều ưu điểm để vận dụng .
- HS nắm được các bước giải HPT bằng PP cộng đại số thông qua tình huống HPT cụ thể .
II. CHUẨN BỊ
HS nắm chắc khái niệm 2 HPT tương đương và các biến đổi tương đương các PT ( ĐS8)
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định : 1ph
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới : 43ph
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
13’
Hoạt động 1: Qui tắc cộng đại số.
GV đặt vấn đề :
VD : Có thể giải nhanh HPT
sau : ?
HS có nhận xét nội dung này gần gũi với loại bài tập nào ở cấp I ? Cách xử lý bây giờ thì sao ?
GV giới thiệu cho HS nội dung qui tắc cộng đại số .
GV đưa ra VD ở SGK, và cho HS làm theo trước ,sau đó HS mới thấy được cách sử dụng qui tắc cộng đại số cho thích hợp hơn như ở VD (SGK)
GV : Rõ ràng hệ (I’) giúp ta giải nhanh được HPT(I)
(I’)
Qua VD, cho thấy , ta có thể vận dụng qui tắc cộng đại số thích hợp để giải các HPT .
HS : Có thể giải nhanh HPT này , đó là dựa vào BT tìm 2 số khi biết tổng và hiệu, cách xử lý bây giờ là : Cộng 2 PT vế theo vế để có 2x = 10 , suy ra x = 5,thay giá trị này vào 1 trong 2 PT ,ta có được y = 2 .
1/ Qui tắc cộng đại số :
Qui tắc ( SGK)
Ví dụ : Xét HPT :
Aùp dụng qui tắc cộng đại số, ta có
(I)
(I’)
20’
Hoạt động 2 : Vận dụng QT cộng để giải hệ phương trình .
GV giúp HS phát hiện trường hợp này 2 hệ số đi với ẩn y là đối nhau , nên cộng 2 PT vế theo vế là thích hợp nhất.
GV cũng giúp HS phát hiện trường hợp này 2 hệ số đi với ẩn y là bằng nhau , nên trừ 2 PT vế theo vế là thích hợp hơn .
GV yêu cầu HS cho biết cách xử lý đối với HPT (IV).
Gợi ý : Bằng cách chọn nhân thích hợp 2 vế mỗi PT với hệ số thích hợp , ta có thể đưa HPT về TH I , và giải theo TH I.
GV : Em nào có thể tóm tắt các bước giải HPT bằng PP cộng đại số ?
HS tiếp tục theo dõi .
HS tham gia biến đổi .
HS tham gia giải HPT (III)
HS nêu cách nhân 2 vế mỗi PT trong hệ với các hệ số khác 0 thích hợp .
HS : Nêu tóm tắc phương pháp giải.
2/Aùp dụng .
Trường hợp I .
Khi HPT có 1 cặp hệ số cùng ẩn bằng nhau hoặc đối nhau .
Ví dụ 2 : Xét HPT :
(II)
Vậy HPT(II) có 1 nghiệm duy nhất là ( x = 3 ; y = -3 )
Ví dụ 3 : Xét HPT
(III)
Vậy HPT (III) có một nghiệm duy nhất là (x = 3,5 ; y = 1 )
Trường hợp 2 .
Các trường hợp khác .
Ví dụ 4 : Xét HPT :
(IV)
Vậy HPT(IV) có một nghiệm duy nhất :
( x = 3 ; y = -1 ).
PP giải trên gọi là PP cộng đại số giải HPT .
Tóm tắt phương pháp
(SGK)
10ph
Hoạt động 4: Củng cố
GV cho HS hoạt động các nhóm giải các
BT 20 a) b) c) và d)
Các nhóm HS tham gia làm các BT nêu bên .
4/ Hướng dẫn về nhà : 1ph
+ HS phải nắm được QT cộng và các bước của PP giải HPT bằng PP cộng đại số .
+ BTVN : Từ bài 21) đến BT27 (SGK)
V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 12/01/2008 Ngày giảng : 15/01/2008
Tuần 19-Tiết 38
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Kiến thức : HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.
II.CHUẨN BỊ
* GV : Hệ thống bài tập, bảng phụ.
* HS : Bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định : 1ph
2.Kiểm tra bài cũ : 9ph
HS1 : Giải hệ phương trình:bằng phương pháp thế .
HS2 : Giải hệ phương trình băng phương pháp cộng đại số: (bài 22a).
3. Bài mới : 32ph
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Gọi tiếp 2 HS lên bảng làm bài toán 22b và 22c.
GV: Qua hai bài toán mà hai bạn vừa làm, các em cần nhớ khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng
0x + 0y = m thì hệ sẽ vô số nghiệm nếu m 0 và vô số nghiệm nếu m = 0.
Bài 23 SGK:
GV: Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên? Khi đó em biến đổi hệ như thế nào?
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ phương trình
GV: Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên? Giải thế nào?
GV: Giới thiệu cách đặt ẩn phụ
Đặt x - y= u; x-y = v.Ta có hệ phương trình ẩn u và v. Hãy đọc hệ đó
-Hãy giải hệ phương trình đối với ẩn u và v
-Thay u = x + y; v= = x - y ta có hệ phương trình nào ? Tiếp tục giải hệ đó
-Như vậy ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị , phương pháp thế, phương pháp cộng đại số thì trong tiết học hôm nay em còn biết thêm phương pháp đặt ẩn phụ.
-Gv cho hs hoạt động nhóm
GV: nhận xét,cho điểm các nhóm
Bài 25/19 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
-Gợi ý: Một đa thức bằng 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số bằng 0. Vậy em làm bài trên như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
-Vậy với m = 3; n = 2 thì đa thức P(x) bằng đa thức 0.
Bài 22c:
Vậy hệ phương trình vô số nghiệm (x; y) với x R và
-Hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên bằgn nhau vì vậy ta lấy phương trình 1 trừ phương trình 2
-Hệ phương trình trên không có dạng như các trường hợp đã làm.
Cần phải phá ngoặc, thu gọn rồi giải.
-HS cả lớp làm vào vở
-1 HS làm trên bảng
-HS:
-HS giải hệ phương trình
-Nửa lớp làm theo cách nhân bỏ dấu ngoặc
-Nửa lớp làm theo cách đặt ẩn phụ.
-Khoảng 5phút sau , đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
-HS đọc đề bài
-Ta giải hệ phương trình sau:
-HS đọc kết quả
Bài 22b:
Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm
hệ phương trình vô nghiệm.
Bài 23 SGK:
Thay vào phương trình
Nghiệm của hệ
phương trình là:
Bài 24/19 SGK:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Cách 2:
Đặt x - y= u; x-y = v.Ta có:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
Bài 24b SGK:
Cách 1: Nhân bỏ dấu ngoặc:
Cách 2: Phương pháp đặt ẩn phụ.
Đặt x - 2 = u; 1+ y = v.
Ta có hệ phương trình:
Ta có :
Nghiệm của hệ phương trình trên là:
Bài 25/19 SGK:
Kết quả(m; n) = (3; 2)
4. Hướng dẫn về nhà : 3ph
- Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình.
- BTVN : 26, 27,/19, 20 SGK
- Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax +b đi qua hai điểm A và B với A(2; -2) và B(-1; 3) :
A(2; -2) x = 2; y = -2, thay vào phương trình y = ax + b, ta được 2a + b = -2
B(-1; 3) x = -1; y = 3, thay vào phương trình y = ax + b ta được –a + b = 3
Giải hệ phương trình a và b
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 19/01/2008 Ngày giảng : 22/01/2008
Tuần 20-Tiết 39
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
- HS nắm chắc hơn QT cùng PP cộng đại số để giải HPT.
-Với các nội dung BT phong phú, HS có thể đưa về việc giải HPT quen thuộc.
CHUẨN BỊ
- GV : Các bảng phụ với các đề toán .
- HS : Nắm vững các bước giải HPT bằng PP cộng đại số ; các bảng để HĐ nhóm và phiếu học tập .
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1./ Ổn định : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
HS 1 : Trình bày các bước của PP cộng ĐS khi giải một HPT .
Aùp dụng : Giải HPT :
3.Bài mới : 38ph
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
4ph
Hoạt động 1: -Sửa BT kiểm tra miệng .
GV : Lưu ý HPT rơi vào TH II đơn giản khi có 1 cặp hệ số cùng ẩn ( ở đây là y) có quan hệ ước bội .
HS cả lớp theo dõi sửa BT kiểm tra miệng .
(I)
Vậy HPT(I) chỉ có một nghiệm duy nhất là
( x =3 ; y = 2 )
24ph
Hoạt động 2 :Rèn luyện giải các BT đưa về việc giải HPT bậc nhất 2 ẩn .
GV nêu đề bài tập 25 với lưu ý với phần chữ in đậm bên .
? Cách giải quyết vấn đề ở đây là gì ?
? em hãy cho biết nhanh các giá trị m, n cần tìm là gì ?
( KQ có thể tìm thấy được ở trên bảng lớp )
Chú ý câu kết luận phải tương thích với đề bài tập .
GV giới thiệu tiếp các đề bài tập 26 và cho tổ chức làm theo đơn vị 4 nhóm là 4 tổ.
GV cho cả 4 tổ lên treo kết quả BT của tổ mình, cùng lớp, GV cho sửa lại các bài giải theo mẫu một
bài BT26a) bên .
GV giới thiệu PP đặt ẩn phụ để giải HPT .
( GV chỉ cho làm mẫu câu 27a) ).
GV yêu cầu HS giải HPT này .
GV giúp HS cách trình bày bài giải
HS : P(x) = O khi và chỉ khi các hệ số của nó cùng bằng 0, nghĩa là ( như bên )
Có thể có một HS nào đó nêu được .
Một HS nêu thử KL .
Bốn tổ HS tham gia hoạt động nhóm theo phân công
sau :
Tổ 1 : BT26a)
Tổ 4 : BT26d)
HS cả lớp theo dõi lời giải bên .
HS giải được như sau :
Lưu ý : Một đa thức bằng đa thức O khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó cùng bằng 0 .
Bài tập 25/ Đề (SGK)
P(x) = O
.
Vậy , để đa thức P(x) bằng đa thức O , ta cần có m = 3 và n = 2
Bài tập 26a) Đồ thị HS y =ax + b đi qua A và B khi tọa độ các điểm này thỏa mãn hệ thức xác định HS, nghĩa là ta có hệ
Giải HPT này bằng PP cộng ta được :
a = -5/3 và b = 4/3 .
Vậy với a = -5/3 và b = 4/3
thì đồ thị HS y = ax + b đi qua A và B .
Bài tập 27a)
ĐK : x , y khác 0 .
Đặt u = 1/x và v = 1/ y, HPT
cho trở thành hệ mới :
với ẩn là u và v .
( Giải như bên)
Nhận xét : x = 7/9 và y = 7/2 đều thỏa ĐK đặt ra .
Vậy HPT bài cho có nghiệm
là ( x = 7/9 ; y = 7/2 ) .
10ph
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS giải BT27b)
bằng PP đặt ẩn phụ vừa học được
4.Hướng dẫn về nhà :
- HS nắm các PP giải HPT đã học .
- Làm thêm BT ở SBT : 28-33 .
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 19/01/2008 Ngày giảng : 22/01/2008
Tuần 20-Tiết 40
§5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU
Kiến thức : HS nắm vững được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Kỹ năng : HS có kĩ năng giải các loại toán: Toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động
B. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ.
HS : Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 1ph
2.Kiểm tra bài cũ : 6ph
HS1 : Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
TL : Giải bài toán bằng cách lập phương trình có ba bước :
Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình,nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi trả lời.
3. Bài mới : 37ph
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
23’
Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
GV: Để giải bài toán bằng giải bài toán bằng cách lập phương trình chúng ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ:
Bước 1: Ta phải chọn 2 ẩn số, Lậpp hai phương trình, Từ đó lập hệ phương trình.
Bước 2: Giẩi hệ phương trình
Bước 3 : Cũng đối chiếu với điều kiện rồi kết luận
GV: Đưa ví dụ 1/20 SGK
-Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
? Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 ?
? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
-Ta nên chọn ngay hai đại lượng chưa biết đó làm ẩn.
Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn
? Tại sao cả x và y đề phải khác 0?
GV: Biểu thị số cần tìm theo x và y
?Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số nào?
?Lập phương trình biểu thị hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị?
-Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị.
Kết hợp hai phương trình vừa tìm ta được hệ phương trình :
Sau đó GV yêu cầu HS giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán.
-Quá trình vừa làm ở trên chính là giải bài toán bằng cách lập phương trình
-Hãy nhắc lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ví dụ 2/21 SGK
--Đưa bảng phụ ghi đề bài
-Vẽ sơ dồ bài toán:
x
y
Sau 1h
Xe tải Xe khách
-Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu?
? Tương tự thời gian xe tải đã đi là mấy giờ?
? Bài toán hỏi gì?
GV: Em hãy chọn hai ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
-Sau đó cho HS hoạt động theo nhómthực hiện , và
-GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm
HS :Đọc ví dụ 1
HS :Thuộc dạng toán phép viết số.
HS:
- Bài toán có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
-Gọi chữ số hàng chục của số ccần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y ( điều kiện và
-Vì theo giả thiết khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được số có hai chữ số.
HS:
HS:
HS: 2y – x = 1 hay –x + 2y = 1
-HS giải hệ phương trình :
(TMĐK). Vậy số phải tìm là 74.
-HS nhắc lại ba bước giải
--Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi 1 giờ 48 phút = giờ
1 giờ+ giờ = giờ (Vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ)
--Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe.
Gọi vận tốc của xe tải là x (km /giờ); x > 0 và vận tốc của xe khách là y (km/giờ);y> 0.
-HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút
-Đại diện một nhóm trình bày
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có phương trình y – x =13
Quãng đường xe tải đi được là
Quãng đường xe khách đi được là.
Vì quãng đường từ TPHồ Chí Minh đến TP Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình :
Giải hệ phương trình
Giải ra ta được: (TMĐK)
Vậy vận tốc xe tải là 36km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h
Ví dụ 1: (SGK)
-Gọi chữ số hàng chục của số ccần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y ( điều kiện và
-Vì theo giả thiết khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được số có hai chữ số.
HS:
HS:
Theo đề bài ta có hệ phương trình :
Vậy số phải tìm là 74.
Ví dụ 2: (SGK)
Gọi vận tốc của xe tải là x (km /giờ); x > 0 và vận tốc của xe khách là y (km/giờ); y> 0
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có phương trình
y – x =13
Vì quãng đường từ TPHồ Chí Minh đến TP Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình :
Theo đề bài ta có hệ phương trình ?
Vậy vận tốc xe tải là 36km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h
S(km/h)
v(km/h)
t(giờ)
Dự định
x
y
Nếu xe
chạy chậm
x
35
y + 2
Nếu xe chạy nhanh
x
50
y - 1
14ph
Hoạt động 2 : Củng cố
Bài 28/22 SGK
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập và gọi 1 HS lên bảng trình bày
Bài 30/22 SGK
--Đưa bảng phụ ghi đề bài
-Yêu cầu HS phân tích bài toán:
Kết hợp (10 và (2) ta có hệ phương trình:
Yêu cầu HS giải và trả lời
-Một hs lên bảng tình bày
HS phân tích bài toán:
1HS lên bảng làm
ĐK: x > 0; y > 1
x = 35(y+2) (1)
x = 50(y-1) (2)
HS giải và trả lời :quãng đường AB là 360km và thời điểm xuất phát của ô tô tại A là 12 – 8 = 4 (giờ sáng
Bài 28/22 SGK
Gọi số lớn hơn là x và số nhỏ là y
(x, y N; y > 124)
Theo đề bài tổng của 2 số bằng 10006 ta có phương trình :
x + y = 1006 (1)
Vì lấy số lớn chia cho số nho ûthì được thương là 2 và số dư là 124 ta có phương trình :x = 2y + 124 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình, ta có
(TMĐK)
Vậy số lớn là 712, số nhỏ là294
Bài 30/22 SGK
4.Hướng dẫn về nhà : 1ph
- HS đọc lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Làm bài tập 29/ 22; 35, 36, 37, 38/ 9 SBT
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 25/01/2008 Ngày giảng : 29/01/2008
Tuần 21-Tiết 41
§ 6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
A. MỤC TIÊU
Kiến thức :
- HS nắm chắc thêm các bước giải BT bằng cách lập HPT .
- HS làm quen dần với các nội dung BT khác nhau được giải bằng cách lập HPT. GV giới thiệu bài tập đố có nội dung việc chung việc riêng - một dạng bài tập thực tế thường gặp.
B.CHUẨN BỊ
GV : Đề bài các bài toán chuẩn bị sẵn trên bảng phụ .
HS : Nắm chắc các bước giải BT bằng cách lập HPT và làm các BTVN.
Phiếu HT và các bảng nhóm .
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 6ph
HS 1 : Nêu các bước giải BT bằng cách lập HPT .
Aùp dụng : Giải BT 29 (SGK/22)
3.Bài mới : 37ph
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
7ph
Hoạt động 1: Sửa BTVN.
GV nhấn mạnh một số ý :
+ ĐK của bài tập ?
+ PT xây dựng được trên đơn vị quả ?
PT xây dựng được trên đơn vị là các miếng cam,quýt ?
GV: + Giải nhanh HPT ?
GV: + Ta cần làm công việc gì
trước khi nêu kết luận cho BT ?
HS toàn lớp theo dõi kỹ bài giải sửa.
HS1 : q,c nguyên ( chưa được)
HS2 : q,c nguyên dương . (chưa đúng)
HS3 : q,c nguyên dương vàkhông vượt quá 17 .
(không được , vì rõ ràng BT có đủ cam và quýt )
HS4 : Phát biểu đúng như bên .
HS : Nêu PT (1)
HS : nêu được PT(2) .
HS nêu nhanh KQ đúng .
HS : Ta cần kiểm tra lại các giá trị tìm được có thỏa mãn ĐK đặt ra ở ban đầu không rồi mới KL .
Sửa BTVN.
Bài tập 29)
Gọi q và c thứ tự là số quýt và số cam mà bài tập yêu cầu tìm .
ĐK : q,c : nguyên dương không vượt quá 16.
Về số quả các loại,ta có PT: q+c= 17 (1)
Số phần quả quýt bằng nhau được chia ra : 3q (miếng)
Số phần quả cam bằng nhau được chia ra : 10c (miếng).
Về số các miếng quýt ,cam được chia ra , ta có PT : 3q + 10c = 100 (2)
Kết hợp hai PT (1) và (2) ta có HPT :
Giải HPT (*)
(Thỏa ĐK)
Vậy : Số quýt : 10 quả.
Số cam : 7 quả .
20ph
Hoạt động 2 :Dạy học bài mới .
GV ghi đề bài và cho HS nắm bắt nhanh đề BT ở ví dụ 3(SGK).
Bằng phát vấn , GV có thể giúp HS nắm được đề bài tập .
GV giới thiệu đây là BT việc chung việc riêng và lưu ý :
+ Làm xong đoạn đường
là hoàn thành một đơn vị công việc .
+ Có mối quan hệ :
Phần công việc mỗi đội làm được trong một ngày = 1/ số ngày mà đội đó 1 mình làm xong đđường .
(GV có thể cho thêm ví dụ để dễ hiểu hơn ).
+ Đ/v BT này ,ta nên chọn ngay số liệu bài tập hỏi để chọn ngay làm các ẩn _vậy, ta chọn 2 ẩn là gì ?
Sau đó , GV tiếp tục đặt các câu hỏi phát vấn (như
ĐK của bài tập , thành lập dần các PT, rồi HPT) để
có được lời giải hoàn chỉnh trên bảng .
Để HS cả lớp nắm chắc cách giải đ/v nội dung bài tập việc chung việc riêng này
GV có ngắt ra từng ý , hỏi
và dẫn dắt HS trình bày .
+ ĐK ?
+ Về năng suất từng đội và chung 2 đội ?
+ HPT được thành lập ?
+ Trả lời đáp số BT ?
+ GV nêu của SGK và
cho HS nêu nhận xét ?
HS cả lớp theo dõi .
HS : ( Như SGK ) Ta chọn
x , y lần lượt là số ngày mà
mỗi đội một mình làm xong
đđường .
+ x , y > 24 .
+ Trong một ngày ,
+ đội A làm được 1/x (đđ)
+ đội B làm được 1/y (đđ)
+ cả 2 đội làm được 1/24 (đđ).
+
+ Vậy : Để một mình làm xong đoạn đường ,
đội A phải làm trong 40 ngày hay
đội B phải phải làm trong 60 ngày .
+ Với cách đặt 2 ẩn x , y (mới) thì x , y ( mới ) đóng vai trò của u = 1/x và v = 1/y ( cũ)_ Lời giải BT có thể ngằn hơn nhưng khó hiểu .
Bốn tổ làm bài tập 32 trên bảng nhóm và treo bài làm được của tổ mình lên bảng
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ví dụ 3 : Đề ( SGK ).
Gọi x ( ngày ) là số ngày mà đội A một mình làm xong đđường
Và y ( ngày ) là số ngày mà đội B một mình làm xong đđường .
ĐK : x , y > 24 .
Trong một ngày ,
+ đội A làm được 1/x (đđ)
+ đội B làm được 1/y (đđ)
+ cả 2 đội làm được : 1/24 (đđ).
Theo đề bài , ta có HPT :
Giải HPT (III) :
Đặt u = 1/x và v = 1/y thì
(III)
Các giá trị tìm được của x,y
đều thỏa mãn ĐK ban đầu .
Vậy : Để một mình làm xong đoạn đường ,
đội A phải làm trong 40 ngày hay
đội B phải phải làm trong 60 ngày .
10ph
Hoạt động 3: Củng cố
GV treo đề BT32 (tương tự BTVD3) cho HS nêu nhanh cách đặt các ẩn, xây dựng HPT và giải ra đáp số BT .
4. Hướng dẫn về nhà : 1ph
- HS nắm chắc các bước giải BT bằng cách lập HPT và các cách trình bày lời giải thích hợp cho các dạng nội dung bài toán đã gặp .
- BTVN : 31-39 ( SGK)
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 25/01/2008 Ngày giảng : 29/01/2008
Tuần 21-Tiết 42
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán một cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
Thái độ : Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi đề bài, bài giải mẫu và hướng dẫn về nhà.
HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : 1ph
2.Kiểm tra bài cũ : 7ph
HS1:Chữa bài tập 37/9 SBT
Gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y. ĐK:x, y N*; x, y 9
Vậy số đã cho là
Đổi chỗ hai chữ số cho nhau, ta được spố mới là:
Theo bài ra ta có hệ phương trình
Vậy số đã cho là 18
HS2 : Chữa bài tập 31 SGK
Cạnh 1
Cạnh 2
Ban đầu
x(cm)
y(cm)
Đtăng
x+3(cm)
y +3(cm)
Giảm
x-2(cm)
y-2(cm)
ĐK:x >2; y >2. Hệ phương trình : (TMĐK)
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 12cm.
3. Bài mới : 34ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8ph
6ph
8ph
6ph
6ph
Hoạt động 1: luyện tập :
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to bài toán
GV: Trong bài này có những đại lượng nào?
GV: Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn?
Số luống
Số cây 1 luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy
Thay đổi 1
x + 8
y – 3
(x + 8)(y -3)
thay đổi 2
x - 4
y + 2
(x -4)(y + 2)
GV: Hãy lập hệ phương trình bài toán?
GV: Yêu cầu 1HS trình bày miệng bài toán
Bài 36/ 24 SGK
GV: Bài toán này thuộc dạng nào đã học?
GV: Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng ?
-Chọn ẩn số.
-Lập hệ phương trình bài toán .
Bài 42/10,11 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
GV: Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn?
GV: Hãy lập các phương trình của bài toán .
Lập hệ phương trình và giải.
-Trả lời:
Bài 47/10, 11 SBT:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
-Vẽ sơ đồ bài toán
GV: Chọn ẩn số.
-Lần đầu, biểu thị quãng đường mỗi người đi, lập phương trình.
-Lần sau, biểu thị quãng đường hai người đi, lập phương trình .
Bài 48/ 11 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
Xe khách Xe hàng
= 24 phút = 24+36 (phút)
-Kiểm tra bài làm vài nhóm, cho điểm nhóm nào làm tốt
1 HS đọc to bài toán
-Trong bài này có những đại lượng là:số luống, số cây trồng 1 luống và số cây cả vườn.
-HS điền vào bảng của mình
-1 HS lên điền trên bảng
-1HS trình bày miệng bài toán
-Cả lớp giải hệ phương trình, 1 HS trình bày trên bảng.
HS : Bài toán này thuộc loại thống kê mô tả.
-Công thức:
Với là tần số.
là giá trị biến lượng x.
n là tổng các tần số
-HS chọn ẩn số và lập hệ phương trình bài toán
-HS giải hệ phương trình
-Trả lời bài toán
-Một HS đọc to đề bài.
-Cả lớp làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
HS trả lần lượt lập các phương trình của bài toán, đưa đến hệ phương trình , giải và trả lời bài toán
-HS đọc kĩ đề toán
-HS hoạt động nhóm
HS hoạt động nhóm
Sau 13 giờ hai xe gặp nhau.
Khoảng 5’ đại diện 1 nhóm trình bài
Bài 34/24 SGK:
Đk :x, y N; x > 4 ; y > 3
Theo đề bài ta có phương trình
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là:
50. 15 = 750 (cây)
Bài 36/ 24 SGK
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x,số lần bắn được điểm 6 là y.
ĐK: x, y N*
Theo đề bài, tổng các tần số là 100, t
File đính kèm:
- giao an dai so 9 hoc ky 2.doc