I- MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương ttrình bằng qui tắc cộng đại số .
- HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số
-Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên
II-CHUẨN BỊ :
- GV bảng phụ ghi sẵn qui tắc cộng đại số và cách giải mẫu một số hệ phương trình
-HS giải phương trình bậc nhất hai ẩn
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) On định : kiểm tra sĩ số học sinh
2) Các hoạt động chủ yếu :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2006- 2007 - Tiết 37 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I- MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương ttrình bằng qui tắc cộng đại số .
- HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số
-Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên
II-CHUẨN BỊ :
- GV bảng phụ ghi sẵn qui tắc cộng đại số và cách giải mẫu một số hệ phương trình
-HS giải phương trình bậc nhất hai ẩn
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động 1:qui tắc cộng đại số
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV giới thiệu qui tắc cộng đs gồm 2 bước thông qua VD 1
? cộng từng vế hai phương trình của hệ ta có pt ?
-dùng pt mới này cùng với một trong hai pt của hệ ta có hệ mới tương đương là ?
=> qui tắc cộng đsgồm hai bước ?
Hãy giải hệ pt mới này và kết luận nghiệm duy nhất
GV qua VD trên hãy cho biết các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng
-GV đưa qui tắc công đs lên bảng
-ta có pt : 3x=3
x=1 thế vào pt sau ta có 1+y=2 => y=1
vậy hệ có nghiệm duy nhất (1;1)
-HS nhắc lại qui tắc cộng đs
1)Qui tắc cộng đại số
*Qui tắc : SGK /16
*VD1: xét hệ pt
(I)
Cộng vế theo vế hai pt :
3x=3
Vậy (I)
Hoạt động 2: Aùp dụng
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV giới thiệu trường hợp 1 ( hệ số của cùng một ẩn bắng nhau hoặc đối nhau )
VD2:
Dùng phương pháp cộng đs để làm mất đi một ẩn ta nên cộng hay trừ vế theo vế ?vì sao ?
-HS lập hệ mới tương đương ?
-Giải pt mới và suy ra nghiệm của hệ ?
VD3: Giải hệ pt
-Nhận xét về hệ số của x trong hai pt trên ?
-Hãy giải hệ pt trên bằng cách trừ từng vế 2 pt
-gọi hs giải tiếp suy ra nghiệm của hệ
* GV khắc sâu trường hợp 1
Trường hợp 2: các hệ số cùng một ẩn không bằng nhau và không đối nhau
VD4:
GV giới thiêụ cách biến đổi vế thành hệ mới tương đương
Nhân 2 vế của mỗi pt với một số thích hợp sao cho các hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau
-giải hệ pt mới theo TH1
-GV giới thiệu một số cách khác để biến đổi về hệ tương đương
-HS đọc phần tóm tắt trong sgk
* Luyện tập cũng cố
-GV cho hs làm bài 20 a/b/c sgk
- HS cả lớp làm vào vở
Sau đó sửa bài
- HS cộng vế theo vế hai pt ta có 3x=9
Hệ số của ẩn y đối nhau
-HS lập hệ mới tương đương và giải tìm nghiệm
Hệ số của x bằng nhau
Nghiệm của hệ (7/2;1)
-Nhân 2 vế của pt 1 với 3 ,pt 2 với 2 để có hệ số của ẩn y bằng nhau
-TVTV có 5x=15 => x=3 thay vào pt (1) có y=-1
-HS đọc tóm tắt cách giải trong sgk/18
-HS làm bài 20 a;b;c sgk/18
( 3 HS lên bảng làm mỗi HS một câu)
2)Aùp dụng:
a)Trường hợp 1: các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau
*VD2: giải hệ pt :
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3;-3)
*VD3:giải hpt:
Trừ vế theo vế 2pt (TVTV)
5y=5 ĩ y=1 thay vào pt (1) có :2x+2.1 =9 ĩ x=7/2
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (7/2; 1)
b) Trường hợp 2:các hệ số cùng một ẩn khong bằng nhau và không đối nhau
*VD4: Giải hệ pt
TVTV: 5x=15x=3
Thay vào pt (1)ta có 9+2y=7=>y=-1
Vậy nghiệm của hệ (3;-1)
* Tóm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số : SGK/18
* Bài tập :
Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số
Dặn dò :
-Nắm vững các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số
-BVN: 20;21 sgk; 25 SBT /8
- Chuẩn bị luyện tập
File đính kèm:
- TIET 37.doc