Giáo án Đại số 9 năm học 2006- 2007 - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I-MỤC TIÊU : Hs Cần

-nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

-Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia 2 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức

-Hình thành phương pháp chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương dựa vào định nghĩa CBHSH

II- CHUẨN BỊ :

-HS học kỹ công thức tóm tắt định nghĩa CBHSH,cách chứng minh định lý khai phương một tích

-GVSGK,Bảng phụ ghi cách chứng minh khác và một số bài tập

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1)ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh

 2) các hoạt động chủ yếu :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2006- 2007 - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I-MỤC TIÊU : Hs Cần -nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương -Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia 2 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức -Hình thành phương pháp chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương dựa vào định nghĩa CBHSH II- CHUẨN BỊ : -HS học kỹ công thức tóm tắt định nghĩa CBHSH,cách chứng minh định lý khai phương một tích -GVSGK,Bảng phụ ghi cách chứng minh khác và một số bài tập III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2) các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: *viết các bình phương của các số chình phương từ 1 đến 20 Làm bài tập 22b,d * phát biểu 2 qui tắc khai phương một tích ,nhân CBH Làm bài tập 25 b,d Hoạt động 2:Định lý Cho Hs làm ?1 trên phiếu học tập – Gv sữa ?1 Cho Hs nhận xét về *Tứ những điều trên hãy suy ra trường hợp tổng quát *GV dẫn dát học sinh c/m định lý theo đ n CBHSH ? cần c/m điều gì ? theo đn CBHSH tương đương chứng minh điều gì ? Hoạt động 3:Aùp dụng Gv hướng dẫn HS phát biểu qui tắc khai phương một thương (GV có thể lưu ý thêm điều kiện -Gv giới thiệu phần chú ý Yêu cầu HS làm trên phiếu ca nhân ?2 -Gv chọn một số phiếu có cách làm khác nhau để sữa sai - GV Cho hs làm VD2 b=> Gv giới thiệu qui tắc chia 2 CBH -GV theo dõi HS làm ?3 vào vở để sữa ssai kịp thời *GV từ định lý trên có thể mở rộng cho biểu thức Gv nêu phần chú ý -Gv giảng phần VD của chú ý Hoạt động 4: cũng cố –dặn dò *Gv nhấn mạnh với 2 qui tắc tuỳ từng bài để vận dụng qui tắc nào cho phù hợp *?khi nào dùng qui tắc a) cho phù hợp *BVN: 28;29;30 SGK/chuẩn bị bài luyện tập *Hs1 lên bảng làm bài 22b) =15 22d) =25 HS@ :25b) x=1,25 25d)x1=-2; x2=4 *HS nhận xét đánh giá *HS làm ?1 trên phiếu học tập *Hs nêu trường hợp tổng quát =>ĐL -HS tiếp nhận phần chứng minh định lý * phải c/m: -HS phát biểu qui tắc khai phương một thương -Cho hs làm ?2 trên phiếu cá nhân -HS theo dõi trả lới -HS làm VD2 -Nêu qui tắc chia 2 CBH ? -HS làm ?3 vào vở -HS tiếp nhận phần chú ý _HS làm theo hướng dẫn của GV 1) Định lý khai phương một thương *VD tính và so sánh Vậy * ĐL:sgk 2) Aùp dụng : a) Qui tắc khai phương một thương sgk/17 VD:tính b) Quy tắc chia hai CBH sgk/17 VD: tính *Chú ý : VD: Rút gọn

File đính kèm:

  • docTIET 6.doc