I/ Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai số học ở lớp 7; so sánh hai căn bậc hai ở lớp 7; máy tính cá nhận; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương I
C/ Bài mới:
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Năm học 2007 - 2008 Chương I Căn bậc hai, căn bậc ba Trường THCS Xuân Khê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 1 chương I: căn bậc hai - căn bậc ba
Đ 1. căn bậc hai
I/ Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai số học ở lớp 7; so sánh hai căn bậc hai ở lớp 7; máy tính cá nhận; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương I
C/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Căn bậc hai số học (13 phút)
GV: Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
+, với số a dương, có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ.
+, số 0 có mấy căn bậc hai?
+, tại sao số âm không có căn bậc hai?
Hs: căn bâc hai của một số a không âm là số x sao cho x2=a.
+, với số a dương có đúng hai căn bậc hai là 2 số đối nhau: .
ví dụ: căn bậc hai của 9 là 3 và -3. .
+, số 0 có một căn bậc hai là 0.
+, số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm.
Gv: yêu cầu hs lầm ?1.
Yêu cầu hs giải thích ví dụ: tại sao 3 và -3 là căn bậc hai của 9.
Yêu cầu hs tiếp tục làm các câu còn lại.
Hs: trả lời.
+, căn bậc hai của 9 là 3 và -3 vì:
.
Gv: giới thiệu căn bậc hai số học của số dương a như SGK và viết theo ký hiệu sau: x= với a ≥ 0.
Hs: nghe gv giới thiệu, ghi lại cách viết vào vở.
Gv: yêu cầu hs làm ?2 thông qua việc giải mẫu SGK câu a. Sau đó gọi hs làm tiếp các câu còn lại.
Hs: đọc câu giải mẫu và tương tự giải các câu b, c, d (hs lên bảng làm).
b, vì 8≥ 0 và 82=64
c, vì 9 ≥ 0 và 92=81
d, và 1,1 ≥ 0 và 1,12=1,21
Gv: giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm được gọi là phép khai phương.
Gv: phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào?
+, để khai phương một số, người ta có thể dùng dụng cụ gì?
Hs: phếp khai phương là phép toán ngược của phép bình phương.
+, để khai phương một số người ta thường dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng tính.
Gv: yêu cầu hs làm ?3
Gv: tiếp tục yêu cầu hs làm bài tập 6/tr4/SBT.
Hoạt động 2: so sánh các căn bậc hai số học.(12 phút)
Gv: cho a, b ≥ 0. Nếu a<b thì so với như thế nào?
Gv: ta có thể chứng minh được điều ngược lại: Với a, b ≥ 0 nếu thì a<b.
Hs: trả lời miệng ?3.(hs khác nhận xét)
+, Hs trả lời:
a. sai
b.sai
c.đúng
d.đúng
e. sai
Hs: Nếu a<b thì
Từ đó gv đưa định lý tr5/SGK và gọi hs đọc.
Hs: đọc dịnh lý tr5/SGK.
Gv:cho hs đọc ví dụ 2/SGK và yêu cầu hs làm ?4
Hs: giải ?4.
a, 16>15 suy ra
b, 11>9 suy ra
Gv: yêu cầu hs đọc ví dụ 3 và lời giải trong SGK. Sau đó làm ?5 để củng cố.
Tìm x không âm biết:
hs: đọc ví dụ 3 và làm ?5
Với x ≥ 0 có
Vậy 0 ≤ x <9.
Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút)
Gv: yêu cầu hs làm bài toán sau.
Trong các số sau, những số nào có căn bậc hai?
1; -2; 1/9; 0; 2,5;
Hs: trả lời trực tiếp, những số có căn bậc hai là:
1; 1/9; 0; 2,5; .
Gv: treo bảng phụ của bài tập 3/tr6/SGK và gọi hs làm với yêu cầu được dùng máy tính bỏ túi, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
Gv: gợi ý cách làm câu a
x2=2 x là các căn bậc hai của 2.
Hs: nghe gv hướng dẫn sau đó lên bảng làm:
x2=2 x1,2≈ ± 1,414
x2=3 x1,2 ≈ ± 1,732
x2=3,5 x1,2 ≈ ± 1,871
d. x2=4,12 x1,2 ≈ ± 2,030
Gv: đưa bài 5/tr4/SBT lên bảng phụ và yêu cầu hs hoạt động theo nhóm. Sau khoảng 5 phút, gv mời đại diện các nhóm trình bày bài giải.
Hs: hoạt động theo nhóm đã được phân công.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà( 3 phút). Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của số a ≥ 0. Nắm vững định lý so sánh các căn bậc hai số học, hiểu các ví dụ áp dụng.
Bài tập về nhà 1, 2, 4/tr6/SGK và bài 1, 4, 7, 9/tr34/SBT
Tuần:1 Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
I/ Mục tiêu:
Qua bài này, học sinh cần:
- Biết cách tìm điều kiện xác định ( điều kiện có nghĩa ) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp ( bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là những hằng số bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay – ( a2 + m ) khi m dương ).
- Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Kiểm tra bài cũ:
? 1, định nghĩa căn bậc hai số học số a ≥ 0. Viết dưới dạng ký hiệu.
2, phát biểu và viết định lý so sánh các căn bậc hai số học.
3, chữa bài số 4/tr7/SGK
a, =15 b, 2=14
c, < d,
Đáp án:
a, =15 x= 152=225.
b, 2 =14=7 x=72=49
c, <
với x ≥ 0 < x<2. Vậy 0 ≤ x<2
d, với x ≥ 0 2x<16 x<8
Vậy 0 ≤ x<8.
C/ Bài mới:
Hoạt động 2: căn thức bậc hai.(12 phút)
Gv: yêu cầu hs trả lời câu ?1.
+, Vì sao AB=
Gv: giới thiệu là căn thức bậc hai của 25-x2, còn 25-x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. Sau đó yêu cầu hs đọc: một cách tổng quát/tr8/SGK
Hs: đọc ?1 và trả lời, trong tam giác vuông ABC có AB2+BC2=AC2
AB2=52-x2 AB=(vì AB > 0 )
Hs: đọc.
Gv: nhấn mạnh kết luận, chỉ xác định được nếu A ≥ 0.
+, gọi hs làm ví dụ 1/SGK: Có hỏi thêm, nếu x=0, x=3, x=-1 thì lấy giá trị nào?
Gv: cho hs làm ?2. với giá trị nào của x thì xác định? và yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 6/tr10/SGK
Hs: đọc ví dụ/ SGK.
+, nếu x=0 thì = =0
+, nếu x=3 thì = =3
+, nếu x=-1 thì không có nghĩa.
Hs: làm ?2( lên bảng làm)
có nghĩa khi 5-2x ≥ 0 5 ≥ 2x x ≤ 2,5.
Hs: làm bài tập 6/SGK.
Kết quả: a) a ≥ 0; b) a ≤ 0; c) a ≤ 4; d) a ≥ -7/3
Hoạt động 3: hằng đẳng thức . (18 phút)
Gv: cho hs làm ?3, được thể hiện qua bảng phụ
Hai học sinh lên bảng điền, hs khác nêu nhận xét.
Gv: yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhạn xét quan hệ giữa và
+, Nếu a < 0 thì =-a
+, Nếu a ≥ 0 thì =a
Gv: Như vậy không phải khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu. Do đó ta có định lý: Với mọi số A, ta có .
+, Để chứng minh công thức trên ta cần chứng minh điều kiện gì?
+, Hãy chứng minh từng điều kiện.
Hs: Để chứng minh ta cần chứng minh điều kiện:
Hs: chứng minh và có kết luận: Vậy chính là căn bậc hai số học của A2, tức là .
Gv: Đưa ra các ví dụ áp dụng trên bảng phụ đó là ví dụ 2, ví dụ 3/tr9/SGK. yêu cầu hs tự đọc, sau đó làm bài tập 7/tr10/SGK
Hs: đọc các ví dụ và làm bài tập 7/SGK
Gv: nêu chú ý /tr10/SGK
=A nếu A ≥ 0
=-A nếu A < 0
+, Tiếp tục đưa ví dụ 4 trên bảng phụ rồi hướng dẫn học sinh giải.
Hs: ghi chú ý vào vở.
Hs: làm ví dụ 4/SGK
Gv: chốt lại bài học hôm nay các kiến thức cơ bản nhất và củng cố lý tuyết thông qua bài tập 9/SGK bằng cách hoạt động nhóm
Hs: Chú ý lắng nghe để ghi vở. Sau đó chia theo nhóm để hoàn thành công việc.
D/ Củng cố hướng dẫn về nhà:
Nắm vững lý thuyết trọng tâm của bài học và làm các bài tập trong SGK.
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 3 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần được củng cố:
- Cách tìm điều kiện xác định ( điều kiện có nghĩa ) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức chứa dấu căn bằng cách quy về việc giải phương trình dạng A 0.
- Cách chứng minh định lí và biết mối liện hệ giữa phép khai phương và phép bình phương.
- Rèn kĩ năng biến đổi căn thức bậc hai vận dụng hằng đẳng thức .
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:kiểm tra(10 phút)
Gv: nêu ra câu hỏi kiểm tra
1, Nêu đi ều kiện để có nghĩa.
2, Chữa bài tập 12(a,b)/tr11/SGK.
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
3, Chữa bài tập 8(a,b)/SGK
a, b,
Hs lên kiểm tra:
Hs1: có nghĩa A ≥ 0
+, chữa bài tập 12/SGK
có nghĩa 2x+7 ≥ 0 x ≥ -7/2
có nghĩa -3x+4 ≥ 0
x ≤ 4/3.
+, chữa bài tập 8(a,b)/SGK
= vì 2=
=vì
Hoạt động 2: luyện tập(35 phút)
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 11/tr11/SGK
+, Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở các biểu thức trên.
+, Yêu cầu hs tính giá trị các biểu thức.
+, Gv gọi tiếp hai hs khác lên bảng trình bày tiếp câu c, d.
Hs: Thực hiện khai phương trước, tiếp theo là nhân hay chia rồi đến cộng hay trừ, làm từ trái sang phải.
Hai học sinh lên bảng làm.
=4.5 +14:7=20+2=22
36:=36:-13=2-13=-11
Tiếp tục hai hs lên bảng làm câu c, d. Sau đó một số hs khác nêu nhận xét.
Gv: Cho hs luyện tập bài tập 12/tr11/SGK
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
Gv gợi ý: căn thức này có nghĩa khi nào? Gọi hs trả lời?
Gv cho hs làm tiếp bài tập 16(a,c)/tr5/SBT
+, Biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x?
a, c,
Gv: Hướng dẫn hs thực hiện.
Gv: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Hs: nghiên cứu bài tập12.
có nghĩa > 0
-1+x> 0 x> 1.
có nghĩa với mọi x thuộc |R vì
x2 ≥ 0 với mọi x x2+1 ≥ 1 với mọi x.
Hs: Phát biểu dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
a, có nghĩa (x-1).(x-3) ≥ 0
(1) hoặc (2)
Giải (1): x ≥ 3.
Giải (2): x ≤ 1.
Vậy có nghĩa khi x ≥ 3 hoặc x ≤ 1.
c, giải tương tự ta được kết quả là x ≥ 2 hoặc x<3.
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để làm bài tập 19/tr6/SBT
Rút gọn biểu thức:
a,
b,
Gv: Đi kiểm tra các nhóm làm việc, góp ý, hướng dẫn.
Hs: Hoạt động theo nhóm đã được phân công.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm.
Hs: nhận xét, chữa bài.
Gv: Chốt lại quá trình luyện tập trong tiết học những kiến thức trọng tâm để khắc sâu cho học sinh. Thông qua các dạng toán gv phải rèn luyện được kỹ năng, cách trình bày cho hs.
Hs: Chú ý lắng nghe.
D/ Hướng dẫn về nhà(4 phút)
+, Ôn tập lại kiến thức của các tiết học trước.
+, Luyện tập lại một số dạng bài tập như: tìm đi ều kiện để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình
+, Bài tập về nhà số 16/tr12/SGK và các bài còn lại trong SBT ở Đ 1,2.
+, Đọc trước bài mới để tiết sau học.
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 4 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần:
- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Có kĩ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, phiếu học tập, giáo án.
- HS: nhóm bảng phụ, ôn tập các kiến thức trước.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra(5 phút)
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra trên bảng phụ:
Rút gọn các biểu thức sau:
a, ;
b,
gv: Nhận xét , cho đi ểm và giói thiệu bài mới: Các tiết học trước ta đã học định nghĩa căn bậc hai số học, cưn bậc hai của một số không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức .
Hôm nay chúng ta sẽ học định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương cùng áp dụng của định lí đó.
Gọi hai hs lên bảng:
Hs1: chữa câu a.
Hs2: chữa câu b.
Hoạt động 2: định lí(10 phút)
Gv: Cho học sinh làm ?1/tr12/SGK.
+, Tính và so sánh:
Gv:Cho hs dự đoán tính tổng quát của bài toán, rồi đưa ra định lí/tr12/SGK và hướng dẫn học sinh.
Vì a ≥ 0 và b ≥ 0 có nhận xét gì về
Hãy tính:
Dựa vào kết quả tính em hãy cho biết mối quan hệ giữa với a.b ?
Tức là ta có đi ều gì?
Vậy định lí đã được chứng minh.
Gv: Mở rộng định lí trên có thể cho tích nhiều số không âm . Đó chính là chú ý /tr13/SGK.
Với a, b, c ≥ 0 ta luôn có
Hs: Thực hiện câu ?1.
Hs: Đọc dịnh lí.
Hs: Đều là biểu thức xác định và không âm
Hs: Tính
Hs: là căn bậc hai số học của a.b
Hs: Khi đó ta được:
Hs: đọc phần chú ý và ghi lại.
Hoạt động 3: áp dụng(20 phút)
Gv: Với định lí trên người ta có thể đưa ra một số quy tắc sau:
Quy tắc khai phương một tích.
Gọi hs đọc quy tắc/SGK phân a/tr13.
Gv: Khái quát thành ký hiệu
Với a ≥ 0, b ≥ 0
Gv: hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1.
áp dụng quy tắc khai phương một tích hãy tính: a, ?
Trước tiên hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
Gv: Gọi hs lên bảng làm câu b. ?
Có thể gợi ý hs tách 810=81.10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số.
Ngoài cách phân tích trên còn có sự phân tích khác không?
Gv: Yêu cầu hs làm ?2 bằng cách chia nhóm học tập để củng cố quy tắc trên.(Nửa lớp làm câu a, nửa lớp còn lại làm câu b). Gv nhận xét các nhóm làm bài.
Hs: Đọc nội dung quy tắc.
Hs:
Hs: lên bảng làm bài:
Hs: có) phân tích 810.40 = 81.4.100
Hs: Kết quả các câu như sau
a. 4,8 ; b. 300
Quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
Gv: Tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như trong SGK/tr13
Gv: Hướng dẫn hs làm ví dụ 2. Tính
a,
Trước tiên em hãy nhân các số dưới dấu căn với nhau, rồi khai phương kết quả đó.
b,
Gv: Gọi hs lên bảng làm bài
Gv: Gợi ý, 52=13.4
Gv chốt lại: Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính.
Gv: Cho hs hoạt động nhóm làm ?3 để củng cố quy tắc trên.
Gv: Nhận xét các nhóm làm bài.
Gv: Giới thiệu chú ý/SGK/tr14.
Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có :
Đặc biệt với biểu thức A ≥ 0 ta có , phân biệt với biểu thức A bất kỳ thì ta lại có .
Sau đó Gv đưa ra ví dụ 3/SGK/tr14, yêu cầu hs đọc và nghiên cứu lời giải của ví dụ3 có sự hướng dẫn của GV.
Tiếp tục Gv đưa ra ?4 yêu cầu hai hs lên bảng trình bày.
Gv: Các em cũng có thể làm theo cách khác vẫn cho ta kết quả duy nhất.
Hs hoạt động nhóm và được kết quả tính của từng câu như sau:
a, 15 ; b, 84.
Đại diện một nhóm trình bày bài làm. Nhóm khác nghiên cứu và đối chiếu kết quả.
Hs: Nghiên cứu chú ý SGK/tr14.
Hs: Nghiên cứu lời giải ví dụ 3/SGK/tr14
Hai hs lên bảng trình bày.
HS1: Làm câu a.
Với a, b ≥ 0 ta có:
HS2: làm câu b.
Với a,b ≥ 0 ta có:
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố(8 phút)
Gv:Đặt câu hỏi để củng cố:
Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Định lí này còn gọi là định lí khai phương một tích hay định lí nhân các căn thức bậc hai.
Định lí được tổng quát như thế nào?
Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
Gv: Tiếp tục cho hs làm các bài tập 17(b,c)/tr14/SGK và bài 19(b,d)/tr15/SGK
Hs: lần lượt trả lời các câu hỏi của GV đặt ra .
Hs: nghiên cứu làm các bài tập.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí.
Làm các bài tập 17-23/tr14,15/SGK và bài tập 23,24/SBT.
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 5 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần được củng cố:
- Cách tìm điều kiện xác định ( điều kiện có nghĩa ) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức chứa dấu căn bằng cách quy về việc giải phương trình dạng A 0.
- Cách chứng minh định lí và biết mối liện hệ giữa phép khai phương và phép bình phương.
- Rèn kĩ năng biến đổi căn thức bậc hai vận dụng hằng đẳng thức .
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: kiểm tra(8 phút)
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra.
+, Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
+, Chữa bài tập 20d/tr15/SGK.
+, Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
+, Chữa bài tập 21/tr15/SGK
Gv: Nhận xét cho điểm.
HS1: Nêu định lí và chữa bài tập 20d/tr15.
Nếu a ≥ 0 =a khi đó (1) 9-12a+a2.
Nếu a<0 =-a khi đó (1) 9+a2
HS2: Nêu hai quy tắc và chữa bài tập21/tr15
Chọn B. 120
Hoạt động 2: Luyện tập(35 phút)
Gv: đưa ra một số dạng toán.
Bài toán 1: Bài 22(a,b)/tr15/SGK
a,
b,
Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính.
Gv gọi hai hs đồng thời lên bảng làm bài.
Gv kiểm tra các bước biến đổi và cho
điểm HS.
Gv: Tiếp tục đưa ra bảng phụ bài tập 24/tr15/SGK
Rút gọn và tìm giá trị( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau.
a, tại
Hãy rút gọn biểu thức?(có sự hướng dẫn của giáo viên)
Tìm giá trị của biểu thức tại .
Gv: Yêu cầu hs về nhà giải phần b tương tự. Sau đó gv chốt lại dạng toán 1.
Hs: Các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
HS1: a)
HS2: b)
vì (1+3x)2 ≥ 0 với mọi x.
Một HS lên bảng tính.
Thay vào biểu thức ta được kết quả là ≈ 21,
Bài toán 2: Chứng minh.
Gv:Yêu cầu hs làm bài tập23b/tr15/SGK
Chứng minh:
và là hai số nghịch đảo của nhau.
Gv: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Vậy ta phải chứng minh
.=1
Gv: cho HS làm bài 26a/tr7/SBT
Chứng minh =8
Gv: Để chứng minh đẳng thức trên em làm như thế nào? cụ thể với bài này.
Gv gọi một HS lên bảng.
Hs: Hai số nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1.
Hs: Xét tích:
.
=
Vậy hai số đã cho lf hai số nghịch đảo của nhau.
Hs: Biến đổi vế phức tạp để bằng vế đơn giản.
Hs thực hiện phương án chứng minh:
Biến đổi vế trái :
=
.
Sau khi biến đổi vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh.
Dạng toán 3: Tìm x
Gv: Đưa ra bài tập 25(a,d)/tr16/SGK
a,
Gv: Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x?
Gv: Theo em còn cách làm nào nữa không? Hãy vận dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi vế trái
Gv: Tiếp tục tổ chức HS phân nhóm hoạt động để làm tiếp câu 25d.
Gv: Kiểm tra bài làm của các nhóm, sửa chữa, uốn nắn sai sót của Hs( nếu có)
HS: làm bài 25a/SGK
16x=82 16.x=64 x=4
Học sinh có thể làm theo cách .
Hs: Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 3:(2 phút)
Xem lại các dạng toán ôn luyện tại lớp.
Làm các bài tập 22-27/tr15,16/SGK và các bài tập còn lại ở SBT.
Nghiên cứu trước bài tiết sau.
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 6 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
- Có kĩ năng dùng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 7 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Có kĩ năng dùng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Bài 5
Tiết: 8 Bảng căn bậc hai
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.
- Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Bài: 7
Tiết: 9 Biến đổi đơn giảnbiểu thức chứa căn thức bậc hai.
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
- Năm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Bài: 6
Tiết: 9 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
- Năm được các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 11 Bài: 7
Biến đổi đơn giảnbiểu thức chứa căn thức bậc hai ( tiếp).
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
- Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 12
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần nắm được:
- Cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
- Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 14
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần biết được:
- Phối hợp các kĩ năng biến đổi biểum thức chứa căn thức bậc hai.
- Cách sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán có liên quan.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Tuần: Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết: 15 Bài: 9
căn bậc ba
I/ Mục tiêu:
Qua bài học học sinh cần:
- Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba của số khác hay không.
- Biết được một số tính chất của căn bậc ba.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nội dung định nghĩa căn bậc hai; so sánh hai căn bậc hai; nội dung sách giáo khoa.
- HS: Ôn tập lại căn bậc hai và định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
III/ Tiến trình lên lớp.
A/ ổn định tổ chức lớp.
B/ Giới thiệu chương trình đại số 9; nội dung chương i
C/ Bài mới:
Bài soạn
Tiết 16: Luyện Tập
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ 0 ) song song, trùng nhau, cắt nhau.
- Biết xác định hệ số a, b trong các bài toán cụ thể.
- Rèn kĩ năng xác định giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng song song, trùng nhau, cắt nhau; rèn kĩ năng xác định giao điểm của hai đường thẳng.
II/ Chuẩn bị.
- GV: Máy chiếu, bảng trong, thước, mô hình bài tập 2.
- HS: Giấy trong, bút dạ, dụng cụ học tập và ôn kĩ lý thuyết.
III/ Tiến trình lên lớp.
A, ổn định tổ chức lớp.
B, Kiểm tra ( kết hợp trong bài ).
C, Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập
yêu cầu học sinh chữa bài tập 23 tr 55 sgk.
Một học sinh chữa bài tập 23 tr 55 sgk
a, Đồ thị của hàm số y=2x+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3, nên ta có:
-3 = 2.0 + b
b = -3.
b, Đồ thị của hàm số y=2x+b đi qua điểm A(1;5), nên ta có:
5 = 2.1 + b
b = 3.
Trong khi học sinh làm bài tập trên bảng giáo viên kết hợp hỏi học sinh ở dưới lớp:
? Trong cùng một mặt phẳng toạ độ, cho 2 đường thẳng ( d ) có phương trình y = ax + b ( a 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ 0 ) . nêu đIều kiện để:
( d ) // ( d’ ).
( d ) ( d’ ).
( d ) cắt ( d’ ).
Gọi học sinh khác nhận xét
một học sinh đứng tại chỗ trả lời.
( d ) // ( d’ ).
( d ) ( d’ ).
( d ) cắt ( d’ ).
học sinh khác nhận xét.
áp dụng điều kiện trên làm bài tập sau:
Bài tập 1:
Khoanh tròn chữ cái trước khẳng định đúng.
A. Đường thẳng y = 1,5x + 2 song song với đường thẳng y = 1,5x – 1.
B. Đường thẳng y = 0,5x – 3 trùng với Đường thẳng y = 0,5x + 3.
C. Đường thẳng y = x + 2 cắt Đường thẳng y = 0,5x + 3.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
Đọc đề bài.
Lên bảng. Đ. án ( A, C )
Quay lại cho học sinh nhận xét bài 23.
Nhận xét
? ở câu a, ta được hàm số nào?
y = 2x – 3
? Hàm số nào ở câu b?
y
File đính kèm:
- Dai so 9.doc