Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 29 : Ôn tập chương II

I. Mục Tiêu:

Qua bài này học sinh cần :

- Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax+b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất .

- Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau , song song và trùng nhau .

- Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thẳng y = ax+b và trục Ox , xác định hàm số y = ax+b thỏa mãn vài điều kiện nào đó (thông qua việc xác định các hệ số a, b) .

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV:- Bảng phụ có sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị.

 - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt các kiến thức cân nhớ.

 - Máy tính bỏ túi, Thước thẳng, phấn màu, ê ke.

 HS : - Ôn tập lý thuyết chương II và làm bài tập.

 - Thước kẻ, com pa, . máy tính bỏ túi.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 29 : Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 17/12/2007 Tiết: 30 Ôn tập chương II Mục Tiêu: Qua bài này học sinh cần : Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax+b , tính đồng biến , nghịch biến của hàm số bậc nhất . Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau , song song và trùng nhau . Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thẳng y = ax+b và trục Ox , xác định hàm số y = ax+b thỏa mãn vài điều kiện nào đó (thông qua việc xác định các hệ số a, b) . Chuẩn bị của GV và HS: GV:- Bảng phụ có sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị. - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt các kiến thức cân nhớ. - máy tính bỏ túi, Thước thẳng, phấn màu, ê ke. HS : - Ôn tập lý thuyết chương II và làm bài tập. - thước kẻ, com pa, . máy tính bỏ túi. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (12 phút) - GV cho hs trả lời các câu hỏi sau : 1) Nêu định nghĩa về hàm số ? 2) Hàm số thường được cho những cách nào ? Nêu ví dụ cụ thể . 3) Đồ thị hàm số y=f(x) là gì ? 4) Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ . 5) Hàm số y = ax+b (aạ0) có tính chất gì ? Hàm số y=2x ; y=-3x+3 đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ? 6) Góc a hợp bởi đường thẳng y=ax+b và trục Ox được xác định như thế nào ? 7) Giải thích tại sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y= ax+b 8) Khi nào thì hai đường thẳng y = ax+b và y = a'x+b' cắt nhau, song song , trùng nhau , vuông góc với nhau 1. SGK 2. SGK Ví dụ y = 2x2 - 3 x 0 1 4 6 9 y 0 1 2 3 3. SGK 4. SGK ví dụ y = 2x y = - 3x + 3 5. SGK Hàm số y = 2x có a = 2 nên hàm số đồng biến Hàm số y = - 3x + 3 có a = - 3 nên hàm số nghịch biến 6. SGK 7. Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b vì giữa a và α có mối liên quan rất mật thiết a > 0 thì α nhọn a < 0 thì α tù Khi a > 0, nếu a tăng thì α cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 900 Khi a < 0, nếu a tăng thì α cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 Với a > 0 , tgα = a 8. SGK- GV bổ sung (d) (d’)a.a’= -1 Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 32, 33, 34, 35 (tr 61 - SGK) Nửa lớp làm bài 32, 33 Nửa lớp làm bài 34, 35 GV cho HS chuẩn bị sau đó gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày. GV kiểm tra sự hoật động của các nhóm. GV cho HS nhận xét bài làm theo nhóm. Bài 36 (tr 61 - SGK) (GV đưa đề bài lên bảng phụ) HS giải bài tập 37 - Vẽ đồ thị hai hàm số : y=0.5x + 2 (1) y=5-2x (2) - Xác định tọa độ giao điểm A, B, C - Tính độ dài AB ,AC,BC - Tính các góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox? - Hai đường thẳng trên có vuông góc với nhau hay không? Vì sao ? HS hoạt động nhóm Bài 32 : a) Hàm số y=(m-1)x+3 đồng biến m-1 > 0 và m ạ1 m > 1 b) Hàm số y = (5 - k)x+1 nghịch biến 5-k 5 Bài 33: Hàm số y = 2x+(3+m) và y = 3x+(5-m) đều là hàm số bậc nhất , đã có a a' nên đồ thị của chúng cắt nhau mà giao điểm nằm trên trục tung nên 3+m = 5-m2m = 2m = 1 Bài 34 y = (a-1)x+ 2 ; y = (3-a)x + 1 Hai đường thẳng // với nhau Vậy với a=2 thì 2 đường thẳng // với nhau. Bài 35 y = kx + (m-2) ; y = (5 - k)x + (4 - m) Hai đ.thẳng trùng nhau => Vậy với k = 2,5; m = 3 thì hai đ.thẳng trùng nhau Bài 36 a) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song k + 1 =3 - 2k 3k = 2 b) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau c) Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau Bài 37 : y = 0,5x+2 x 0 -4 y 2 0 y =-2x+5 x 0 2,5 y O x -4 2 5 0 y b) A (-4; 0) ; B (2,5; 0) điểm C là giao điểm hai đường thẳng nên ta có 0,5x + 2 = - 2x + 5 x = 1,2 thay vào hàm số ta có y = 2,6 vậy C (1,2 ; 2,6) c) AB = OA + OB = 6,5 (cm) (cm) d) Gọi α là góc tạo bởi đường thẳng (1)với trục Ox tgα = 0,5 gọi β là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và β’ là góc kề bù với nó IV. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa và hướng dẫn Chuẩn bị tiết sau : Chương III : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Chuẩn bị Đ1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

File đính kèm:

  • docDS9-T29.doc
Giáo án liên quan