Giáo án đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 42 : Luyện tập

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Củng cố kiến thức về phương pháp gải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Kỹ năng: Gải , trình bày lời giải bài toán

Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc

II. Chuẩn bị:

GV: Sgk, bảng phụ

HS: Sgk, bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

1) Tổ chức: ( 1' )

Lớp 9A:./.

Lớp 9B:./.

Lớp 9C:./.

2) Kiểm tra bài cũ:

 Thực hiện khi luyện tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 42 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9A:/.. 9B:./. 9C:./.. Tiết 42: Luyện tập I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về phương pháp gải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Kỹ năng: Gải , trình bày lời giải bài toán Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc II. Chuẩn bị: GV: Sgk, bảng phụ HS: Sgk, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: 1) Tổ chức: ( 1' ) Lớp 9A:......./........ Lớp 9B:......./......... Lớp 9C:......./......... 2) Kiểm tra bài cũ: Thực hiện khi luyện tập 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò T/g Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm các bài tập 28, 29, /SGK, mỗi em làm 1 bài HS: 2 em lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV Sau khi HS làm song: GV: Cho HS khác nhận xét bài của bạn HS: Nhận xét GV: Sửa chữa sai sót (nếu có) để có lời giải hoàn chỉnh của bài toán. Hoạt động 2: Chữa bài tập GV: Nêu phân tích yêu cầu bài toán, cho HS từng bước hoàn thiện bài toán bằng cách trả lơì các câu hỏi: - Chọn ẩn, đặt ĐK cho ẩn? - Vì xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm 2 giờ nên ta có PT nào? - Khi xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm 1 giờ nên ta có PT nào? - Hệ PT cần lập cho bài toán là gì? Hãy giải hệ phương trình và trả lời cho bài toán. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV GV: Nêu phân tích yêu cầu bài toán, gọi 1 HS nêu PP giải. GV từng bước hướng dẫn để HS hoàn thiện bài toán. - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn Diện tích tam giác được tính như thế nào? - Khi mỗi cạnh tăng 3 cm thì biểu thức của cạnh là gì? Diện tích xác định như thế nào? - Theo bài ra ta có PT nào? GV: Tương tự hãy lập PT thứ hai cho bài toán. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV GV: Yêu cầu HS về nhà giải hệ và trả lời bài toán theo yêu cầu GV: Củng cố nội dung tiết 42 qua các bài tập đã chữa, yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập 32 - 36/SGK 10’ 29’ Bài số 28: Gọi số lớn là x, số nhỏ là y (x, y ẻ N*, x > y > 124) Ta có: x + y = 1006 x = 2y + 124 Giải hệ ta được: x = 712, y = 294 Hai số 712 và 294 t/m y/c bài toán Vậy 2 số cần tìm là 712 và 294 Bài số 29: Gọi số quả cam là x, số quả quýt là y (x, y ẻ N*) Ta có: x + y = 17 10x + 3y = 100 Giải hệ ta được: x = 10, y = 7 Hai số 10 và 7 t/m yêu cầu bài toán Vậy số cam là 10 quả, số quýt là 7 quả Bài số 30: Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), thời gian dự định để đi đến B lúc 12 giờ là y (giờ). x, y > 0 Vì xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm 2 giờ nên ta có: x = 35.(y +2) Khi xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm 1 giờ nên ta có: x = 50.(y - 1) Ta có hệ PT: x = 35.(y +2) x = 50.(y - 1) Giải hệ PT: 35y + 70 = 50y - 50 Û 15y = 120 => y = 8 => x = 350 Hai số 350 và 8 thoả mãn ĐK bài toán. Vậy: Quãng đường AB dài 350 km, để đi hết quãng đường đó ôtô cần 8 giờ. Thời điểm ôtô xuất phát tại A là: 12 - 8 = 4 giờ Bài số 31: Gọi độ dài các cạnh góc vuông là x (cm) và y (cm), x, y > 0 Diện tích tam giác là: xy Mỗi cạnh tăng 3 km ta có: x+3, y+3 Diện tích là: .( x+3).(y+3). Ta có PT: .( x+3).(y+3) = xy - 36 Û x + y= 21 Cạnh thứ nhất giảm 2 cm: x - 2 Cạnh thứ hai giảm 4 cm: y - 4 Diện tích là: .( x- 2).(y- 4). Ta có PT: .( x- 2).(y- 4) = xy - 26 Û 4x + 2y = 60 Û 2x + y = 30 Ta có hệ PT: x + y= 21 2x + y = 30 4. Củng cố: ( 4' ) Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 5. Hướng dẫn dặn dò: ( 1' ) Làm các bài tập trong sách bài tập

File đính kèm:

  • docGiao an mon Dai so 9 Tiet 42.doc