I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Kỹ năng: dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, bảng phụ
Hs: sgk, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức:
Lớp 9A:
Lớp 9B:
2. Kiểm tra:
HS1: Nêu và chứng minh định lý sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
HS2: Nêu quy tắc khai phương 1 tích, cho ví dụ?
HS3: Nêu quy tắc nhân các căn bậc hai, cho ví dụ ?
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng:
Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Kỹ năng: dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, bảng phụ
Hs: sgk, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức:
Lớp 9A:
Lớp 9B:
2. Kiểm tra:
HS1: Nêu và chứng minh định lý sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
HS2: Nêu quy tắc khai phương 1 tích, cho ví dụ?
HS3: Nêu quy tắc nhân các căn bậc hai, cho ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên yêu cầu HS đọc và làm ?1
=
sau đó giáo viên chữa, nêu định lý.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý theo trình tự của SGK
- Nêu điều kiện để căn thức có nghĩa ?
Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ
Cho HS đọc quy tắc
Hãy áp dụng quy tắc để giải ví dụ
Cho học sinh cả lớp thực hiện ?3
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải ?3
Giáo viên nêu chú ý và hướng dẫn học sinh thực hiện giải ví dụ 3
1. Định lý:
?1: ta có:
Định lý: với số a không âm và số b dương, ta có:
Chứng minh: vì a và b > 0 nên xác định và không âm.
Ta có:
Vậy là căn bậc hai số học của
Tức là:
2. Quy tắc khai phương một thương:
a) Quy tắc: SGK
b) Ví dụ1:
*)
**)
3.Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK
Ví dụ 2: Tính
a)
b)
?3: tính:
a)
b)
ỉChú ý: Với A không âm, biểu thức B dương ta có:
Ví dụ 3: SGK
a)
b) với a không âm....
4. Củng cố:
Gv: Hệ thống lại toàn bài
Hs: Nêu lại hai quy tắc vừa học
5. Dặn dò - hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài vừa học
- Làm các bài tập trong sgk
File đính kèm:
- Giao an mon Dai So 9 Tiet 6.doc