I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổibiểu thức.
- Về mặt rèn luyện tư duy, tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gíao viên: - Phấn màu, thước thẳng. Học sinh: - Học ôn bài, làm bài tập về nhà
- Bảng phụ ghi bài tập. - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ):
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tuần 2 - Tiết 5 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 NGÀY SOẠN : 01 / 09 / 2007
LUYỆN TẬP
Tiết 5:
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổibiểu thức.
- Về mặt rèn luyện tư duy, tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gíao viên: - Phấn màu, thước thẳng. Học sinh: - Học ôn bài, làm bài tập về nhà
- Bảng phụ ghi bài tập. - Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ):
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: - Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
- Chữa bài tập 20d) tr 15 SGK.
HS2: - Phát biểu qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
- Chữa bài tập 21 tr 15 SGK.
GV nhận xét cho điểm
Hai HS lần lượt lên kiểm tra.
HS1: - Nêâu định lí tr 12 SGK.
- Giải bài tập 20(d) :
+) Nếu a 0 => , ta có (*) = 9 - 6a+ a2 - 6a = 9 - 12a + a2.
+) Nếu a , ta có (*) = 9 - 6a + a2 + 6a = 9 + a2.
HS2: - Phát biểu quy tắc tr 13 SGK.
- Giải bài tập 21 : Chọn (B). 120.
Dạy học bài mới :
*) Giới thiệu bài (1 phút ): Trong tiết trước các em đã học: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, chủ yếu là chúng ta xây dựng và vận dụng công thức : , với A 0 , B 0 . trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập kĩ năng vận dụng công thức vừa nêu để giải một số dạng toán liên quan.
*) Bài mới ( Tổ chức luyện tập ) :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
12’
Hoạt động 1 : LUYỆN GIẢI DẠNG TOÁN : Tính giá trị căn thức
GV đưa đề bài 22 SGK lên bảng phụ :
GV hỏi : Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn? Hãy áp dụng HĐT để biến đổi thành tích, rồi tính.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
GV kiểm tra các bước biến đổi và cho điểm.
GV đưa đề bài 24 tr 15 SGK lên bảng phụ : Rút gọn và tìm giá trị ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của biểu thức :
, tại x =
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Gọi 1 HS lên bảng: Tìm giá trị của biểu thức tại x =
HS quan sát đề bài tập
HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
HS1: a,
HS2: b,
HS đọc đề bài
HS thực hiện:
= 2(1 + 3x)2 , vì (1+3x)2 0 với mọi x.
- Một HS lên bảng tính.
Thay vào biểu thức ta được
1) Dạng: Tính giá trị căn thức
Giải bài tập 22:
a)
b)
Giải bài tập 24 :
= 2(1 + 3x)2 , vì (1+3x)2 0 với mọi x.
- Một HS lên bảng tính.
Thay vào biểu thức ta được
11’
Hoạt động 2 : LUYỆN GIẢI DẠNG TOÁN : Chứng minh
Bài tập 23(b) tr 15 SGK:
GV ghi đề bài lên bảng : Chứng minh và là hai số nghịch đảo của nhau.
Hỏi: Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
GV: vậy ta phải chứng minh :
. = 1
GV gọi 1 HS trình bày bài giải.
GV nhận xét, sửa chữa sai sót và chốt lại các bước chứng minh
Bài tập 26(a) tr 7 SBT:
GV ghi đề bài lên bảng: Chứng minh :
Hỏi: Muốn chứng minh đẳng thức trên ta làm như thế nào? Cụ thể đối với bài này ta phải làm gì?
GV Gọi HS lên bảng làm
Bài tập 26 tr 16 SGK ( Đề bài GV đưa lên bảng phụ )
GV: Yêu cầu 2 học sinh tính theo 2 cách rồi so sánh.
GV đặt vấn đề: Tổng quát : Với a > 0, b > 0 ta có :
GV gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh
HS đọc kĩ đề bài
HS: Hai số là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1.
HS: Ta có : .
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
HS đọc đề bài tập
HS Biến đổi vế phức tạp (vế trái) để bằng vế đơn giản (vế phải).
HS: Thực hiện :
* Sau khi biến đổi vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh.
HS: Ta có :
và có
HS thực hiện theo gợi ý của GV : Với a>0, b>0
Giải bài tập 23(b) tr 15 SGK:
Ta có :
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Giải bài tập 26(a) tr 7 SBT:
Ta có
Vậy:
Giải bài tập 26 tr 16 SGK
Ta có :
và có
Với a > 0, b > 0
8’
Hoạt động 3: LUYỆN GIẢI DẠNG TOÁN : Tìm x
Bài tập 25(a,d) tr 16 SGK: Tìm x biết :
a) d)
GV cho học sinh hoạt động nhóm giải trong 5 phút
GV thu khoảng 2 bảng phụ nhóm, tổ chức HS nhận xét và sửa chữa bài giải.
HS quan sát đề bài tập 25(a, d)
HS hoạt động nhóm giải :
a)
Hoặc:
+) Xét : 1 - x = 3
+) Xét : 1 - x = -3
HS lớp nhận xét, sửa bài.
Giải bài tập 25 :
a) ĐK : x 0, Ta có :
Hoặc:
+) Xét : 1 - x = 3
+) Xét : 1 - x = -3
5’
Hoạt động 4: BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài tập 33(a) tr 8 SBT ( Đề bài đưa lên bảng phụ )
Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích:
Hỏi: Biểu thức trong căn phải thoả mãn điều kiện gì để căn thức có nghĩa?
GV Vậy biểu thức trên có nghĩa khi nào?
GV: hãy tìm điều kiện của x để các căn sau đồng thời có nghĩa?
*
*
GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập trên
GV chốt lại các bước giải.
HS đọc kĩ đề bài tập .
HS: xác định khi A lấy giá trị không âm.
HS: Khi và
đồng thời có nghĩa.
HS thực hiện
* có nghĩa khi x -2 hoặc x 2
* có nghĩa khi x 2
=> x 2 thì biểu thức đã cho có nghĩa.
Giải bài tập 33(a) tr 8 SBT
* có nghĩa khi x -2 hoặc x 2
* có nghĩa khi x 2
=> x 2 thì biểu thức đã cho có nghĩa.
4) hướng dẫn học ở nhà và dặn dò chuẩn bị tiết sau ( 2 phút )
Xem lại các bài tập đã giải , làm lại các dạng bài tập trong tiết luyện tập.
Làm bài tập 22cd; 24b; 25bc; 27 SGK , bài tập 30 SBT
Nghiên cứu trước bài mới : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
File đính kèm:
- DS9-T.05.doc