Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tuần 2 - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I/ MỤC TIÊU:

 - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệgiữa phép chia và phép khai phương.

-Có kỷ năng dung các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Gíao viên:

- Bảng phụ ghi định lí, qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia hai căn bậc hai và chú ý

- Máy tính bỏ túi, phấn màu.

III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1) Ổn định lớp :

2) Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) :

 GV nêu yêu cầu kiểm tra:

- HS1 : Giải bài tập 25(b, c) tr 16 SGK : Tìm x, biết : b) c)

- HS2 : Chữa bài tập 27 tr 16 SGK : a) So sánh 4 và 2 b) - và - 2

Đáp án:

 Bài 25: b) Bài 27 : a) Ta có:

 c) b) Ta có:

 GV nhận xét và ghi điểm

3) Giảng bài mới:

* Giới thiệu bài (1 phút ) : Ở tiết trước ta đã học liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Tiết này ta học tiếp liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

* Tiến trình bài dạy:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tuần 2 - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 NGÀY SOẠN: 11 / 09 / 2006 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệgiữa phép chia và phép khai phương. -Có kỷ năng dung các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Học sinh: - Bảng phụ nhóm, bút dạ. - Máy tính bỏ túi. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Gíao viên: Bảng phụ ghi định lí, qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia hai căn bậc hai và chú ý Máy tính bỏ túi, phấn màu. III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) : GV nêu yêu cầu kiểm tra: - HS1 : Giải bài tập 25(b, c) tr 16 SGK : Tìm x, biết : b) c) - HS2 : Chữa bài tập 27 tr 16 SGK : a) So sánh 4 và 2 b) - và - 2 Đáp án: Bài 25: b) Bài 27 : a) Ta có: c) b) Ta có: GV nhận xét và ghi điểm Giảng bài mới: * Giới thiệu bài (1 phút ) : Ở tiết trước ta đã học liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Tiết này ta học tiếp liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. * Tiến trình bài dạy: TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG 10’ Hoạt động 1: ĐỊNH LÍ Cho HS làm ?1 GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài. GV Tổng quát ta chứng minh định lý sau đây( GV đưa nội dung định lý lên bảng phụ), Yêu cầu HS đọc định lý. Hỏi: Ở tiết trước ta chứng minh định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương dựa trên cơ sở nào? GV : Cũng dựa trên cơ sở đó để chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. GV chốt lại các bước chứng minh định lý. GV: Hãy so sánh điều kiện của a và b trong 2 định lý: liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Giải thích. GV: Có thể chứng minh định lý theo cách khác. GV treo bảng phụ trên bảng và phân tích cách chứng minh khác. HS thực hiện giải ?1: HS đọc định lí và ghi vào vở HS: Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm. HS: Vì a 0 và b > 0 nên xác định và không âm. Ta có Vậy là căn bậc hai số học của Hay HS: Ở định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương: A ³ 0 và b ³ 0. Còn ở định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: a ³ 0 và b > 0 Giải thích: Để và có nghĩa phải thêm ĐK b0 . ( mẫu khác không). 1) Định lý : “ Với Vì a 0 và b > 0, ta có ” Chứng minh: Vì a 0 và b > 0 nên xác định và không âm. Ta có Vậy là căn bậc hai số học của Hay 16’ Hoạt động 2: ÁP DỤNG. GV: Từ định lý trên ta có 2 quy tắc - Quy tắc khai phương một thương. - Quy tắc chia hai căn bậc hai. GV : Giới thiệu quy tắc khai phương một thương trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1 : Aùp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính: a) b) GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 GV: áp dụng định lý trêntheo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc gì? GV : Giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2. GV cho HS làm ?3 (Gọi 2 em học sinh lên bảng để làm.): a) Tính : b) Tính: GV Nêu chú ý SGK: Với A 0 , B > 0, ta có: GV: Khi áp dụng quy tắc khai phương một thương hoặc chia hai căn bậc hai phải chú ý điều kiện số chia phải dương và số bị chia không âm GV: Cho HS đọc ví dụ 3 SGK(treo bảng phụ ghi ví dụ 3) GV cho HS giải ?4, gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét và sửa chữa sai sót. HS đọc quy tắc. HS: Đọc và ghi nhớ qui tắc khai phương một thương HS: HS: HS hoạt động nhóm giải ?2: a, b, HS: đọc và ghi nhớ quy tắc chia hai căn bậc hai. Một HS đọc to bài giải ví dụ 2 SGK. HS làm ?3: HS1: HS2: HS đọc ví dụ 3. HS làm ?4: Hai HS lên bảng trình bày. HS1: HS2: 2) Aùp dụng: Giải ?2: a, b, Giải ?3: a) b) Giải ?4: a) b) 10’ Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Câu Nội dung Đúng Sai Sửa lại cho đúng Câu Nội dung Đúng Sai Sửa lại cho đúng 1 Với số a ³ 0, b ³ 0 ta có x Sửa b > 0 4 x 2 x 5 = (Với m > 0, n > 0) x Sửa 3 = x2y (Với y < 0) x Sửa -x2y 6 x GV : phát biểu định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Viết công thức tổng quát. GV Yêu cầu học sinh làm bài tập 28(b,d) SGK. ( 2 HS lên bảng giải ) GV nhận xét, sửa chữa. GV Yêu cầu học sinh làm bài tập 30 (a) SGK GV nhận xét, sửa chữa bổ sung. GV nêu bài tập trắc nhiệm lên bảng phụ: Điền dấu “x” vào ô thích hợp. Nếu sai sửa lại cho đúng Gọi HS lên bảng điền vào bảng. HS phát biểu như SGK trang 16. Tổng quát: Với A 0, B > 0 , ta có: HS làm bài tập 28(b, d) SGK : b, d, HS làm bài tập 30 ( Vì x > 0 và y ¹ 0 ) 4) Hướng dẫn học ở nhà và dặn dò chuẩn bị tiết học sau ( 2 phút ) Học thuộc định lý và các quy tắc , học chứng minh định lý Làm lại các dạng bài tập : 28(a,c), 29, 30(b, c, d), 31 SGK ,bài tập 36,37 SBT IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docDS9-T.06.doc