I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác.
- Biết được một số tính chất của căn bậc ba.
- Giới thiệu cho HS cách dùng bảng số và máy tính để tìm căn bậc ba của một số.
II/ CHUẨN BỊ :
Gíao viên: - Bảng phụ ghi bài toán SGK. Học sinh: - Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi , bảng số với 4 chữ số thập phân
- Máy tính bỏ túi loại fx220. - Ôn lại định nghĩa, tính chất của căn bậc hai.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) : GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm ? Với mỗi số a > 0, có mấy căn bậc hai, nêu kí hiệu
- Chữa bài tập: Tìm x, biết :
GV nhận xét, sửa chữa bài tập trên và ghi điểm cho HS.
3) Giảng bài mới:
*) Giới thiệu bài mới (1 phút ): Tương như khái niệm căn bậc hai, ta cũng có khái niệm căn bậc ba. Thế căn bậc ba là gì? Nó có gì khác với căn bậc hai không ? . . . Trong tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
*) Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tuần 7 - Tiết 14 : Căn bậc ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 NGÀY SOẠN : 09 / 10 / 2007
CĂN BẬC BA
TIẾT 14
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác.
Biết được một số tính chất của căn bậc ba.
Giới thiệu cho HS cách dùng bảng số và máy tính để tìm căn bậc ba của một số.
II/ CHUẨN BỊ :
Gíao viên: - Bảng phụ ghi bài toán SGK. Học sinh: - Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi , bảng số với 4 chữ số thập phân
- Máy tính bỏ túi loại fx220. - Ôn lại định nghĩa, tính chất của căn bậc hai.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) : GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm ? Với mỗi số a > 0, có mấy căn bậc hai, nêu kí hiệu
Chữa bài tập: Tìm x, biết :
GV nhận xét, sửa chữa bài tập trên và ghi điểm cho HS.
3) Giảng bài mới:
*) Giới thiệu bài mới (1 phút ): Tương như khái niệm căn bậc hai, ta cũng có khái niệm căn bậc ba. Thế căn bậc ba là gì? Nó có gì khác với căn bậc hai không ? . . . Trong tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
*) Bài mới:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
17’
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM CĂN BẬC BA
GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài toán ( SGK)
GV cho học sinh đọc đề toán . Sau đó hỏi: Thể tích của hình lập phương tính theo công thức nào?
GV vấn đáp, hướng dẫn học sinh lập phương trình và giải:
- Cạnh hình lập phương là x và thể tích của nó là 64, ta có thể lập được phương trình như thế nào?
- Vậy x = ? . Vì sao?
GV khẳng định: Ta gọi 4 là căn bậc ba của 64
GV: Căn bậc ba của một số a là một số x phải như thế nào?
GV chốt lại định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a .
GV yêu cầu HS lần lượt tìm căn bậc ba của 8; 0; -1; - 125
GV Hỏi: Với a > 0; a = 0; a < 0. Mỗi số a có bao nhiêu căn bậc ba? Có nhận xét gì về căn bậc ba của từng trường hợp trên của số a ?
GV giới thiệu ký hiệu . Số 3 gọi là chỉ số của căn.
Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.
GV nhấn mạnh : Vậy
GV yêu cầu học sinh làm ?1 (yêu cầu HS giải thích )
HS: Gọi cạnh hình lập phương là x (dm). ĐK: x>0 thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức :
V = x3
HS: Theo đề bài ta có: x3 = 64
=> x = 4 , vì 43 = 64
HS: Căn bậc ba của một số a là một số x sao cho x3= a
HS: Căn bậc ba của 8 là 2 . Vì 23 = 8
Căn bậc ba của 0 là 0 . Vì 03 = 0
Căn bậc ba của -1 là -1 . Vì (-1)3= - 1
Căn bậc ba của -125 là -5 . Vì (-5)3 = - 125
HS: Mỗi số a có duy nhất một căn bậc ba.
Căn bậc ba của số dương là số dương.
Căn bậc ba của số 0 dương là số 0
Căn bậc ba của một số âm là số âm
HS: làm ?1
ĐN: căn bậc ba của một số a là một số x sao cho x3 = a.
Mỗi số a có duy nhất một căn bậc ba.
Căn bậc ba của số dương là số dương.
Căn bậc ba của số 0 dương là số 0
Căn bậc ba của một số âm là số âm
*) Chú ý:
Giải ?1
12’
Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT
GV: Hãy nêu các tính chất của căn bậc hai.
GV: Tương tự như căn bậc hai, căn bậc ba cũng có các tính chất sau.
GV treo bảng phụ các tính chất như SGK:
a < b ĩ
với b ¹ 0 ta có:
GV tổ chức HS hoạt động nhóm làm ?2
Tính: bằng 2 cách.
GV nhận xét, bổ sung bài giải.
HS: nêu tính chất
HS hoạt động nhóm thực hiện giải ?2, Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm mình trên bảng phụ nhóm:
Cách 1 : = 12: 4 = 3
Cách 2 : =
a) a < b ĩ
b)
c) với b ¹ 0 ta có:
Giải ?2
Cách 1 : = 12: 4 = 3
Cách 2:
=
8’
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
GV Hỏi: Điểm khác nhau giữa căn bậc hai và căn bậc ba ?
GV giới thiệu sơ lược hai công cụ tìm căn bậc ba của một số : Máy tính bỏ túi , bảng lập phương ( Bài đọc thêm SGK )
Lưu ý HS : => cách tìm nhanh căn bậc ba của một số âm nhờ bảng lập phương.
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong 2 phút rồi trình bày miệng bài làm :
- Giải bài 68a) Tính :
- Giải bài 69b) So sánh : và
GV mở rộng khái niện: CĂN BẬC n, với n 2
( Chỉ dành cho HS khá giỏi )
HS phát hiện sự khác nhau:
- Số a có căn bậc hai ĩ a 0
Số a có căn bậc ba ĩ Với mọi số a
- Mỗi số a > 0, có hai căn bậc hai là > 0 và -< 0
Mỗi số a, luôn có duy nhất một căn bậc ba là
HS làm bài và trả lời:
Bài 68a) = 3 – (–2 ) – 5 = 0
Bài 69b) Ta có :
Ta thấy => <
Giải bài tập 68(a) SGK:
= 3 – (–2 ) – 5 = 0
Giải bài tập 69(b) SGK:
Ta có :
Ta thấy
=> <
4) Hướng dẫn học ở nhà và dặn dò chuẩn bị tiết sau ( 2 phút ):
Về nhà đọc thêm trang 36,37,38 SGK. Làm bài tập 67, 69, 70 SGK. HS khá giỏi làm thêm bài tập 93, 94 trang 17 SBT
- Ôn tập chương I theo các câu hỏi ở trang 39 SGK, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương I.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
File đính kèm:
- DS9-TIET 14.doc