Giáo án Đại số 9 năm học 2008 - 2009

I – Mục tiêu :

ã HS nắm được định nghĩa , ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm

ã HS biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .

II – Chuẩn bị :

ã GV : Bảng phụ, phiếu học tập .

ã HS: Bảng nhóm, bút dạ .

III – Tiến trình dạy học :

1) ổn định : Lớp 9A: . . Lớp 9B: . . .

2) Kiểm tra : ( 5/ ) GV kiểm tra dồ dùng của học sinh

3) Bài mới :

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25/8/08 Chương I : Căn bậc hai . Căn bậc ba Ngày giảng : 9A,9B: 26/8/2008 Tiết 1 : Căn bậc hai I – Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa , ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm HS biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số . II – Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phiếu học tập . HS: Bảng nhóm, bút dạ . III – Tiến trình dạy học : ổn định : Lớp 9A: ... Lớp 9B: ... Kiểm tra : ( 5/ ) GV kiểm tra dồ dùng của học sinh Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và cách học bộ môn toán 9 (5’) GV giới thiệu chương trình đại số lớp 9 bao gồm 4 chương: căn bậc hai; hàm số bậc nhất; hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; hàm số y = ax2. GV yêu cầu về sách vở dụng cụ học tập và phương pháp học tập bộ môn toán . GV đặt vấn đề vào bài mới ? Phép trừ là phép toán ngược của phép toán nào ? ? Phép chia là phép toán ngược của phép toán nào ? GV vậy phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào ? chúng ta học bài hôm nay ( GV ghi bài mới) HS nghe hiểu các thông tin HS ghi lại các yêu cầu của GV HS trả lời HS trả lời Hoạt động 2: Căn bậc hai số học (10’) GV cho hs đọc thông tin sgk GV nhắc lại và nhấn mạnh lại như sgk GV yêu cầu hs làm ?1 sgk GV giới thiệu căn bậc hai của các số 9 ; 4/ 9 ; 0,25 ; 2 . Từ đó GV khái quát dẫn dắt học sinh đi đến định nghĩa căn bậc hai . GV nhấn mạnh định nghĩa . Cần phân biệt căn bậc hai số học của một số a và căn bậc hai của số a. GV yêu cầu hs tìm căn bậc hai số học của 9 ; 2 ? GV giới thiệu chú ý sgk - đây là dấu hiệu nhận biết căn bậc hai số học của một số a. GV cho hs làm ?2 ? Qua ví dụ có nhận về phép toán tìm căn bậc hai số học và phép toán bình phương ? GV giới thiệu phép khai phương ? Để khai phương một số ta có thể dùng dùng dụng cụ nào ? GV lưu ý HS cách tìm CBHSH và căn bậc hai của một số không âm . ? Viết đúng hay sai ? vì sao ? GV yêu cầu HS làm ?3 sgk GV yêu cầu HS làm bài tập 6 – tr 4(sbt) ( bảng phụ). GV chốt: CBH của một số và CHBSH của một số là khác nhau 1- 2 HS đọc sgk HS thực hiện ?1 HS 1 : phần a,b HS 2 : phần c,d HS nghe hiểu HS đọc nội dung định nghĩa sgk . HS : CBHSH của 9 là (= 3); CBHSH của 2 là HS thực hiện ?2 HS 1 phần a ,b HS 2 phần c,d HS : ...là hai phép toán ngược nhau . HS dùng bảng số hoặc máy tính. HS : sai vì theo dấu hiệu nhận biết căn bậc hai Û 4 ³ 0 và 42 = 16 HS trả lời tại chỗ HS thảo luận bàn trả lời tại chỗ K/q: a ³ 0; a Ê 0 a Ê 4; a ³ -7/3 ?1 CBH của 9 là 3 và - 3 * Định nghĩa: SGK/4 CBHSH của a là ( a ³ 0 ) * Ví dụ 1 : SGK / 4 * Chú ý : SGK / 4 x = Û x ³ 0 a ³ 0 x2 = a ?2 vì 11 > 0 và 112 = 121 ?3 CBH của 81 là - 9 và 9 Hoạt động 2 : So sánh các căn bậc hai số học(13’) ? Hãy so sánh 4 và 6 từ đó suy ra và GV cho HS đọc thông tin sgk và giới thiệu định lý. ? Qua nghiên cứu hãy nêu các bước thực hiện ví dụ ? GV yêu cầu HS thảo luận làm ?4 sgk GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . ? Để so sánh các căn bậc hai ta so sánh như thế nào ? GV nhắc lại và lưu ý HS cách thực hiện. GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3 sgk GV nhắc lại các bước thực hiện một cách chậm rãi . GV cho HS làm ? 5 để củng cố GV yêu cầu HS làm vào phiếu học tập sau đó trao đổi phiếu để kiểm tra và cùng HS kiểm tra bài làm trên bảng. HS 4 < 6 đ < HS đọc định lý sgk HS nghiên cứu ví dụ 2 sgk HS nêu các bước thực hiện . HS h/động theo nhóm nhỏ HS trả lời HS cả lớp nhận xét HS Đưa về việc so sánh hai số HS tìm hiểu VD 3 sgk HS chú ý nghe hiểu HS làm ?5 vào phiếu học tập 2 HS lên thực hiện * Định lý : sgk / 5 a và b ³ 0 ; a < b Û< * Ví dụ 2 : sgk / 5 ?4 a) 16 > 15đ đ 4 > b) 11 > 9 * Ví dụ 3 : sgk / 6 ?5 a) > 1 ô > x > 1 b) < 3 ô < Với x ³ 0 < ô x < 9 Vậy 0 Ê x < 9 Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập. (10’) ? Định nghĩa CBHSH của một số ( chú ý khi viết dưới dạng ký hiệu ) ? ? Cách so sánh các CBHSH ? GV cần phân biệt CBH và CBHSH của một số không âm. GV đưa đề bài : Trong các số sau số nào có căn bậc hai : 3 ; ; 1,5 ; ; - 4 ; - 1/4 ; 9 GV yêu cầu HS trả lời tại chỗ ? Tìm CBHSH của các số đó bằng máy tính bỏ túi ? GV chốt lại và lưu ý HS phân biệt CBHSH và CBH của một số. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2 GV mời đại diện nhóm trình bày GV bổ xung sửa sai ( nếu có) và chốt lại cách so sánh các căn bậc hai - quy về việc so sánh hai số HS nhắc lại HS nhắc lại HS đọc đề bài HS trả lời miệng HS thực hiện tính HS nhận xét HS hoạt động nhóm (3ph) Nhóm 1,2,3 làm câu a Nhóm 4,5,6 làm câu b HS nhận xét bài của các nhóm. * Bài tâp 1 Số có CBH: 3 ; ; 1,5 ; ; 9 CBHSH của 3 là ằ 1,732 1,5 là ằ 1,224 9 là = 3 * Bài tập 2: So sánh 2 và 2 và Giải a. có 4 > 3 đ > đ 2 > b. có 1 < 2 đ 1 < đ 1 + 1 < + 1 hay 2 < Hướng dẫn về nhà: 2’ - Nắm vững định nghĩa CBHSH của một số không âm a, phân biệt với CBH của một số a không âm , biết cách viết định nghĩa theo ký hiệu. - Nắm vững định lý so sánh các CBHSH, hiểu các VD áp dụng - Bài tập 1;2;3;4 (sgk/6-7) 4,7,9 (sbt /6-7 ) - Ôn định lý Pitago và quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, đọc trước bài mới. Ngày soạn: 26/8/08 Ngày giảng :9A,9B: 28/8/2008 Tiết 2 : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức I – Mục tiêu : HS biết cách tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay – ( a2 + m) khi m dương ). Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. II – Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS: Ôn lại đ/n CBHSH của 1 số III – Tiến trình bài dạy : ổn định: Lớp 9A: Lớp 9B: . Kiểm tra: (7’) ? Định nghĩa CBHSH của một số a. Viết dưới dạng ký hiệu ? Các khẳng định sau đúng hay sai ? a) Căn bậc hai của 64 là 8 và - 8 (s) c) (s) b) (đ) d) (đ) ? Phát biểu định lý so sánh căn bậc hai số học . Làm bài tập 2 sgk /6 Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Căn thức bậc hai.(10’) GV yêu cầu HS thực hiện ?1 sgk ? Vì sao AB = ? GV giới thiệu là căn thức bậc hai của biểu thức 25 – x2 còn 25 – x2 là biểu thức dưới dấu căn. GV khái quát với biểu thức A ³ 0 GV yêu cầu HS đọc tổng quát sgk GV nhấn mạnh : dưới dấu căn là một biểu thức đại số gọi là căn thức bậc hai,xác định được nếu a ³ 0 đ x/định khi A ³ 0 GV y/cầu HS nghiên cứu VD1 sgk ? Nếu x = 0 ; x = 3 thì lấy giá trị nào ? Nếu x = -1 thì sao ? GV cho HS làm ?2 sgk GV nhắc lại căn thức bậc hai có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm HS đọc ?1 sgk HS vận dụng định lý Pitago HS nghe hiểu HS đọc tổng quát HS tìm hiểu VD1 sgk HS trả lời: x = 0 đ = 0 x = 3 đ = 3 x = - 1 thì không có nghĩa. HS thực hiện ?2 trên bảng * Tổng quát: sgk / 8 A là biểu thức đại số căn thức bậc hai của A xác định Û A ³ 0 * Ví dụ 1: sgk /8 ?2 xác định Û 5 – 2x ³ 0 Û 5 ³ 2x Û x Ê 2,5 Hoạt động 2: Hằng đẳng thức (18’) GV đưa bảng phụ ghi ? 3 sgk Yêu cầu HS thực hiện. ? Từ ?3 nhận xét quan hệ giữa và a ? GV không phải khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu. GV giới thiệu định lý ? Để c/m ta cần c/m những điều kiện gì ? ? Hãy c/m từng điều kiện ? GV trở lại ?3 giải thích GV y/ c HS nghiên cứu VD2; VD3 trong ? ? Nêu cách thực hiện trong từng VD và kiến thức áp dụng ? ? Tại sao kết quả rút gọn là ? GV cho HS làm bài tập 7 sgk/10 GV khái quát với biểu thức A định lý vẫn đúng GV nêu chú ý sgk /10 GV giới thiệu VD4 sgk GV cho HS làm bài tập 8b, c - sgk GV chốt lại : cách rút gọn biểu thức dưới dấu căn là số không có điều kiện. Rút gọn biểu thức dưới dấu chứa chữ có thể có điều kiện . HS thực hiện điền vào bảng HS Nếu a < 0 thì = - a Nếu a ³ 0 thì = a HS đọc đ/l HS HS nêu cách c/m HS nghe hiểu HS tìm hiểu VD HS vận dụng định lý Tính giá trị tuyệt đối của biểu thức dưới dấu căn HS luôn dương HS lên bảng trình bày K/q: 0,1; 0,3; -1,3; - 0,16 HS đọc chú ý HS nghe giới thiệu VD4 HS lên làm bài 8b, c K/q: 2a (vì a ³ 0) 3(2 – a) vì a – 2 < 0 * Định lý: sgk / 9 C/m sgk /9 * Ví dụ 2: sgk /9 * Ví dụ 3 : sgk/9 a) = * Chú ý: sgk /10 A là một biểu thức A nếu A ³ 0 - A nếu A < 0 * Ví dụ 4: sgk /10 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8’) ? có nghĩa khi nào ? bằng gì ? khi A ³ 0, khi A < 0 ? GV cho HS làm bài tập 9 sgk /11 Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV – HS nhận xét trên bảng nhóm GV chốt kiến thức: tính x phải dựa vào định lý tính giá trị tuyết đối của biểu thức dưới dấu căn HS nhắc lại HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài. HS thảo luận nhóm Nửa lớp làm phần a,c Nửa lớp làm phần b,d Đại diện 2 nhóm trình bày Bài tập 9 (sgk/11) a) c) b) d) Hướng dẫn về nhà: (2’) Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức Hiểu cách c/m định lý với mọi a. BTVN 8, 10, 12 (sgk /11). Ôn các hđt đáng nhớ . ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 27/8/2008 Ngày giảng: 9A,9B: 29/8/2008 Tiết 3: Luyện tập I – Mục tiêu: - HS được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng HĐT vào rút gọn biểu thức. - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. II – Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, câu hỏi, lời giải mẫu. HS: ôn 7 HĐT đáng nhớ, bảng nhóm. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A: ..Lớp 9B: .. Kiểm tra: (7’) ? Nêu điều kiện để có nghĩa. Làm bài tập 12(a,b) sgk /11? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Chữa bài tập. (12’) GV gọi đồng thời 2 HS cùng lên bảng GV nhận xét đánh giá cho điểm ? Nêu kiến thức vận dụng trong từng bài ? GV chốt: Dùng HĐT = A nếu A ³ 0 -A nếu A < 0 và 7 HĐT đáng nhớ (L 8) để rút gọn các biểu thức trên. HS 1 chữa bài 8(a,b) HS 2 chữa bài 10 (a,b) HS nhận xét HS nêu kiến thức vận dụng là các HĐT Bài tập 8 (sgk /10): Rút gọn a) vì 2 = b) vì Bài tập 10 (sgk /10) : Chứng minh Biến đổi vế trái Biến đổi vế trái: Hoạt động 2: Luyện tập. (23’) GV yêu cầu HS làm bài tập 12sgk GV gợi ý ? Căn thức trên có nghĩa khi nào ? ? Phân thức trên có tử 1 > 0 vậy mẫu phải như thế nào ? GV tương tự với phần b) ? có nghĩa khi nào ? vì sao GV yêu cầu 2 HS lên trình bày. GV chốt lại điều kiện để căn thức có nghĩa là biểu thức dưới dấu căn phải không âm. GV đưa bài tập bổ xung: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng: A. ĐKXĐ của là B. ĐKXĐ của là C. ĐKXĐ của là GV yêu cầu HS làm bài 13 sgk ? Để làm bài tập trên vận dụng kiến thức nào ? ? Khi thực hiện rút gọn các biểu thức trên cần chú ý gì ? GV nhấn mạnh: điều kiện của chữ có trong biểu thức để vận dụng 1 trong 2 trường hợp của HĐT. GV cho HS làm bài 14(a,b) GV gợi ý HS biến đổi như hướng dẫn sgk. GV giới thiệu một số HĐT có chứa dấu căn được suy ra từ HĐT đáng nhớ chẳng hạn: a – 1 = ( a > 0) GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm GV hướng dẫn các nhóm thực hiện GV – HS nhận xét bài làm của các nhóm. GV chốt cách giải phương trình vận dụng HĐT đáng nhớ (L8). HS tìm hiểu y/ cầu bài 12 HS khi Mẫu –1 + x > 0 HS có nghĩa với " x HS lên trình bày. HS thảo luận trong bàn và lên điền vào bảng phụ. K/q x ẻ R /x Ê 1 hoặc x ³ 3 x Ê - 2 hoặc x ³ 2 x ³ 2 hoặc x < -3 HS tìm hiểu đề bài HS vận dụng HĐT = A nếu A > 0 -A nếu A < 0 2 HS lên làm trên bảng HS nhận xét HS giá trị tuyệt đối của biểu thức dưới dấu căn. HS thực hiện tại chỗ và trả lời. HS hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trình bày. Bài tập 12 (sgk/11) tìm x để căn thức có nghĩa: a) có nghĩa Û có 1 > 0 đ – 1 + x > 0 đ x > 1 b) có nghĩa với "x vì x2 ³ 0 với " x đ x2 + 1 ³ 1 với " x Bài tập 13 (sgk/ 11) Rút gọn biểu thức: a) với a < 0 = 2|a| –5a = - 2a –5a = - 7a ( vì a < 0 đ |a| = - a ) b) với a ³ 0 = |5a| + 3a = 8a ( vì 5a ³ 0) Bài tập 14( sgk /11) Phân tích a) b) Bài tập 15 (sgk /11) giải PT a) hoặc b) Củng cố – Hướng dẫn về nhà: (3’) ? Các dạng bài tập đã chữa : cách thực hiện, kiến thức vận dụng ? GV chốt toàn bài . * Hướng dẫn về nhà: Ôn lại kiến thức bài 1, 2. Luyện tập một số bài về tìm điều kiện xác định của căn thức, rút gọn biểu thức chứa căn, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình trong SBT. BTVN 16(sgk/12) bài 12, 13, 14, 17(SBT/5). Đọc trước bài 3. --------------------------------------------------------- Ngày soạn:01/9/2008 Ngày giảng: 9A:03/9/08 9B: 05/9/2008 Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương I – Mục tiêu : HS nắm được nội dung và cách c/m định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Có kỹ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong việc tính toán và biến đổi biểu thức. II – Chuẩn bị: GV bảng phụ ghi định lý, quy tắc HS ôn bài cũ , bảng nhóm. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A: . Lớp 9B . Kiểm tra:(5’) ? Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp: Câu Nội dung Đúng Sai Sửa 1 xác định khi x ³ 3/2 x x Ê 3/2 2 xác định khi x ạ 0 x 3 x 4 x - 4 5 x Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lý (10’) GV cho HS làm ?1 sgk GV khái quát với a,b không âm thì không ? GV giới thiệu định lý ? Để c/m định lý trên ta làm ntn ? GV gợi ý: ? a ³ 0 , b ³ 0 có nhận xét gì về ? Tính ? ? Định lý trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ? GV giới thiệu chú ý sgk HS thực hiện ?1 HS đọc định lý HS tìm cách c/m HS vàxác định và không âm ị xác định và không âm. HS = a.b HS dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm. HS tìm hiểu chú ý * Định lý: sgk /12 a ³ 0 , b ³ 0 ị C/m : sgk /13 * Chú ý: sgk /13 Hoạt động 2: áp dụng (20’) GV từ định lý trên giới thiệu hai quy tắc ngược nhau. ? Từ định lý theo chiều từ trái sang phải hãy phát biểu quy tắc ? GV nhấn mạnh : Khai phương từng biểu thức, nhân các kết quả lại. GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1 sgk ? Qua VD cho biết khai phương một tích làm ntn ? ? Nếu các thừa số không thể khai phương được ngay làm thế nào ? GV cho HS thảo luận làm ? 2 GV nhận xét các nhóm làm bài. GV cho HS làm thêm bài tập 21(sgk/15) GV từ định lý chiều từ phải sang trái tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai. ? Muốn nhân các căn thức bậc hai ta làm ntn ? GV yêu cầu HS tự đọc VD 2 sgk GV nhấn mạnh : Nhân các số dưới dấu căn với nhau, Khai phương kết quả đó. GV cho HS làm ?3 sgk GV nhận xét bổ xung. ? Khi nhân các căn thức bậc hai cần chú ý điều gì ? GV Lưu ý HS : khi nhân các số dưới dấu căn cần biến đổi về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính. GV ở trên ta xét với các số cụ thể vậy với những biểu thức không âm còn áp dụng được không ? GV giới thiệu chú ý sgk GV cần lưu ý HS phân biệt A ³ 0 và A bất kỳ GV y/c HS tìm hiểu VD 3 sgk ? Để thực hiện VD3 áp dụng kiến thức nào ? GV lưu ý HS phần VD 3 b, a có thể âm dương nên rút gọn a nằm trong dấu giá trị tuyệt đối. GV yêu cầu HS lên thực hiện ?4 GV bổ xung sửa sai HS phát biểu quy tắc HS tìm hiểu VD 1 HS Khai phương từng biểu thức rồi nhân các kết quả HS cần biến đổi các số về dạng có bình phương HS hoạt động nhóm làm ?2 Đại diện nhóm trình bày HS chọn B và giải thích HS phát biểu quy tắc 2 HS Nhân các số rồi khai phương kết quả. HS tìm hiểu VD 2 2 HS thực hiện trên bảng ?3 cả lớp cùng làm và nhận xét HS biến đổi các số về dạng bình phương HS đọc chý ý sgk HS nghe hiểu HS tự đọc VD 3 HS : Nhân các căn thức, khai phương một tích, dùng HĐT. HS tiếp tục thực hiện trên bảng ? 4 HS cả lớp cùng làm và nhận xét . a. Quy tắc khai phương một tích Sgk/13 * Ví dụ1: sgk /13 ?2 b. Quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Sgk/13 * Ví dụ 2: sgk /13 ?3 Kết quả: 15 ; 84 * Chú ý; sgk/14 A,B ³ 0 Đặc biệt A ³ 0 * Ví dụ3: sgk/14 ?4 với a ³ 0 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.(8’) ? Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ? GV giới thiệu đây là định lý khai phương một tích hay định lý nhân các căn thức bậc hai. GV đưa bài tập trên bảng phụ Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm điền kết quả trên bảng phụ. GV – HS nhận xét ? Để điền kết quả chính xác ta làm ntn ? Với những biểu thức chứa chữ khi rút gọn cần chú ý điều gì ? GV chốt lại những vấn đề HS trả lời. Lưu ý HS : thực hiện khai phương 1 tích, nhân các căn thức bậc hai và dùng HĐT để rút gọn biểu thức HS lần lượt nhắc lại Đề bài: Tìm các số cho ở cột 1 điền vào chỗ trống trong cột 2 để được các kết quả đúng: Cột 1 Cột 2 1) a2(a – 3) A. Với a < 0 , = 2)36(a – 1) B. Với a ³ 3 , = 3) a2 C. Với a > 1 , = 4) - 0,6 a D. Với a ³ 0 , = 5) Kết quả : A – 4 ; B – 1 ; C – 2 ; D – 5 Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc định lý, quy tắc, ghi nhớ công thức theo hai chiều. - BTVN 17, 18, 20 (sgk /15). Tiết sau luyện tập ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/9/07 Ngày giảng: 9A:05/9/08 9B:06/9/2008 Tiết 5: Luyện tập I – Mục tiêu: Củng cố kỹ năng dùng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Rèn luyện tư duy, tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập c/m, rút gọn , tìm x và so sánh hai biểu thức. II – Chuẩn bị: GV Bảng phụ ghi bài tập HS bảng nhóm ôn bài cũ, làm các bài tập được giao. III – Tiến trình bài dạy: ổn định : Lớp 9A: Lớp 9B: .. Kiểm tra: (5’) ? Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai ? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập. (8ph) GV yêu cầu HS thực hiện chữa bài 20(d) GV bổ xung sửa sai. ? Nêu kiến thức áp dụng trong bài ? GV lưu ý HS nếu biểu thức chứa chữ chưa có điều kiện cụ thể chúng ta phải xét các trường hợp như bài tập trên. 1 HS TB khá chữa bài tập 20d HS nhận xét HS dùng hđt, khai phương 1 tích, đ/n giá trị tuyệt đối. HS nghe hiểu Bài tập 20 (sgk/15) d) = 9 – 6a + a2 - = 9 – 6a + a2 – 6 a (1) * Nếu a ³ 0 ị |a| = a (1) = 9 – 6a + a2 – 6a = 9 – 12a + a2 * Nếu a < 0 ị |a| = - a = 9 – 6a + a2 + 6a = 9 + a2 Hoạt động 2: Luyên tập. (25ph) ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập 22 ? ? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn ? ? Thực hiện biến đổi hđt rồi tính ? GV kiểm tra các bước và nhận xét ? Bài tập phải thực hiện yêu cầu gì ? ? Rút gọn biểu thức vận dụng kiến thức nào ? GV hướng dẫn HS thực hiện rút gọn. Yêu cầu 1 HS tính giá trị GV yêu cầu HS tự giải phần b tương tự ? Tìm x vận dụng kiến thức nào ? ? Hãy thực hiện tính ? Ngoài cách trên còn có cách nào khác không ? GV gợi ý vận dụng quy tắc khai phương 1 tích. GV cho HS tiếp tục làm phần d ? Thực hiện tìm x trong phần d vận dụng kiến thức nào ? GV y/cầu HS thảo luận GV nhận xét đánh giá. GV cho HS tự làm bài 26a GV tổng quát với a > 0 , b > 0 điều trên có đúng không ? GV yêu cầu HS thực hiện phần b GV gợi ý phân tích: Û Û a + b + 2 > a + b ? Biểu thức A có nghĩa khi nào ? ? Biểu thức trên có nghĩa khi nào ? ? Hãy tìm điều kiện của x để và đồng thời có nghĩa ? HS đọc bài 22 HS trả lời HS có dạng hđt 2 HS lên bảng làm HS nhận xét HS đọc đề bài HS rút gọn . tính giá trị biểu thức HS khai phương 1 tích hđt HS lên bảng HS nhận xét HS đ/n CBH HS tính HS suy nghĩ HS tự thực hiện HS trả lời HS thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày và giải thích HS thực hiện phần a HS c/m phần b HS trình bày bài c/m HS đọc yêu cầu của bài. HS trả lời khi A không âm HS khi và đồng thời có nghĩa. HS khá thực hiện biến đổi. Bài tập 22 (sgk/15) Biến đổi rồi tính a. b. Bài tập 24 (sgk/15) Rút gọn tìm giá trị a. Rút gọn: = 2 |(1 + 3x)2 | = 2 (1 + 3x)2 vì (1 + 3x)2 ³ 0 với " x * Với ta có: Bài tập 25 ( sgk/16) Tìm x biết a. Û 16x = 64 Û x = 4 d. Û 2|1 – x| = 6 Û 1 – x = 3 nếu x < 1 1 – x = -3 nếu x > 1 Û x = - 2 nếu x < 1 x = 4 nếu x > 1 Bài tập 26 (sgk/16) Chứng minh: b. với a > 0; b > 0 ị 2 > 0 ị a + b + 2 > a + b ị ị Bài tập nâng cao Bài 33a (sbt/8) Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích. ĐK x ³ 2 BĐ Củng cố – hướng dẫn về nhà (5’) ? Những dạng bài toán đã làm và kiến thức áp dụng ? GV khái quát lại :- Dạng rút gọn ,tính vận dụng hđt , quy tắc khai phương1 tích. - Dạng chứng minh : Biến đổi 1 vế bằng vế kia - Tìm x áp dụng kiến thức về đ/n căn bậc hai, hđt. GV lưu ý HS tuỳ từng nội dung bài tập mà áp dụng các kiến thức cho phù hợp , dễ tính toán. * Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã chữa. Học thuộc các quy tắc định lý khai phương 1 tích. BTVN 22c,d ; 24b ; 25b,c; 27 (sgk/15 - 16) Ngày soạn: 07/9/2008 Ngày giảng: 9A:10/9/08 9B: 13/9/2008 Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương I – Mục tiêu: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. HS có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương 1 thương và chi hai căn thức trong tính toán và biến đổi biểu thức. II – Chuẩn bị: GV Bảng phụ ghi định lý quy tắc HS Bảng nhóm, ôn lại quy tắc khai phương 1tích III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A: .. Lớp 9B: .... Kiểm tra: HS1 chữa bài 25a (sgk/16); HS 2 chữa bài 27a (sgk/16) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lý (8’ ) GV cho HS làm ?1 sgk GV với trường hợp tổng quát phải c/m định lý. ? C/m định lý trên dựa vào cơ sở nào ? GV yêu cầu HS chứng minh ? So sánh điều kiện của a,b trong hai định lý khai phương 1 tích, khai phương 1 thương ? GV chốt kiến thức định lý - giới thiệu áp dụng. HS thực hiện ?1 ; suy ra HS đọc nội dung đ/lý HS đ/n căn bậc hai HS nghiên cứu c/m sgk HS a ³ 0, b ³ 0 a ³ 0 , b > 0 * Định lý: (sgk /16) a ³ 0, b > 0 Hoạt động 2: áp dụng (17’ ) GV giới thiệu từ định lý ta có hai quy tắc. ? Từ định lý theo chiều từ trái sang phải cho biết cách khai phương 1 thương ? GV hướng dẫn HS làm VD1 GV lưu ý HS áp dụng quy tắc theo chiều từ trái sang phải. GV cho HS thảo luận làm ? 2 sgk ? Để tính được câu b áp dụng kiến thức nào ? GV yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét đánh giá. GV giới thiệu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ( định lý theo chiều từ phải sang trái) GV cho HS đọc lời giải VD2 GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?3 GV với biểu thức không âm A và B > 0 ta có công thức tổng quát nào ? GV nhấn mạnh khi áp dụng quy tắc khai phương 1 thương hoặc chia hai căn thức bậc 2 cần luôn chú ý đến ĐK số bị chia phải không âm, số chia phải dương. GV cho HS tìm hiểu VD3 ? Thực hiện rút gọn áp dụng kiến thức nào ? ? Vận dụng làm ? 4 GV cho HS nhận xét sửa sai HS nêu quy tắc HS đứng tại chỗ thực hiện HS hoạt động nhóm K/q HS biến đổi thành thương Khai phương 1 thương HS đọc quy tắc HS tìm hiểu VD2 HS lên bảng thực hiện K/q ?3 a. 3 ; b. 2/3 HS đọc chú ý sgk HS tìm hiểu tiếp VD3 HS quy tắc khai phương 1 thương, chia hai căn thức. 2 HS thực hiện ?4 trên bảng HS nhận xét a) Quy tắc khai phương một thương: Sgk /17 * Ví dụ 1 : sgk /17 b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai. Sgk/17 * Ví dụ 2 : sgk/17 * Chú ý: A ³ 0 , B > 0 * Ví dụ 3 : sgk /18 ?4 a. b. với a ³ 0 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.(12’) ? Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, tổng quát. Các quy tắc áp dụng ? GV giới thiệu quy ước tên định lý là định lý khai phương 1 thương hay định lý chia các căn thức bậc hai. GV lưu ý HS các điều kiện của biểu thức dưới dấu căn GV cho HS thực hiện bài tập 30 sgk/19 ? Thực hiện rút gọn biểu thức trên áp dụng kiến thức nào ? GV cho HS thảo luận làm câu a,c Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. GV nhận xét bổ xung. GV lưu ý HS điều kiện của chữ trong biểu thức. HS nhắc lại HS tìm hiểu yêu cầu của bài 30. HS khai phương 1 thương, dùng HĐT HS lên trình bày HS nhận xét Bài tập 30 (sgk/19) a. Vì x > 0 ; y ạ 0 ta có: c. Vì x 0 ta có: GV đưa 1 bài tập trên bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập. GV cho HS đổi chéo phiếu trong bàn để kiểm tra. GV nhận xét bổ xung – chốt kiến thức vận dụng trong bài đó là: KP 1 thương; dùng HĐT Bài tập: điền dấu “x” vào ô thích hợp . Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Câu Nội dung Đúng Sai Sửa 1 Với a ³ 0, b ³ 0 ta có x b > 0 2 x 3 Với y < 0 ta có x - x2y 4 x Hướng dẫn về nhà: (2’) Học thuộc định lý, các quy tắc, ghi nhớ công thức, cách c/m đ/lý. Làm bài tập 28; 29; 30b,d; 31(sgk/19) Ngày soạn: 14/9/2008 Ngày giảng: 9A,9B: 17/9/2008 Tiết 7: Luyện tập I – Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về khai phương 1 thương và chia hai căn thức bậc hai. Có kỹ năng thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. II – Chuẩn bị: GV Bảng phụghi bài tập trắc nghiệm. HS bảng nhóm , học và làm bài tập được giao. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A: ..Lớp B Kiểm tra: (6’) ? Phát biểu định lý khai phương 1 thương. Viết tổng quát ? Bài mới: Hoạt

File đính kèm:

  • docGIAO AN CHUONG I.doc