Giáo án Đại số 9 năm học 2008- 2009 - Tiết 38 : Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

- Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

- Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

- Kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.

Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 20b và 20d (SGK/trang 19).

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2008- 2009 - Tiết 38 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38 NS:2/1/2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 20b và 20d (SGK/trang 19). HS A: Giải hệ pt: (bài 20b) Nhân 2 vế pt (2) với -1 rồi cộng từng vế 2 pt, ta được: Nghiệm của hệ là HS B: Giải hệ pt: (bài 20d) Nhân 2 vế pt (1) với 2 và 2 vế pt (2) với 3 rồi cộng từng vế 2 pt, ta được: Nghiệm của hệ là III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS PHẦN GHI BẢNG Gọi 1 hs khá lên bảng giải hệ. Cả lớp giải hệ trên vào bảng con. Em làm thế nào để các hệ số của y trong hệ pt trên đối nhau. (nhân 2 vế pt (1) với ) ta được pt: Cộng từng vế 2 pt (1’) và (2), ta được: Thay vào pt (2),ta có Nghiệm của hệ là GV:Bài 22b: Giải hệ pt: GV: đđể giả hệ phương trình trên ta làm như thế nào? HS:Nhân 2 vế pt (1) với 2, được: 4x – 6y = 22 (1’) Cộng từng vế 2 pt (1’) và (2) ta được pt: 0x + 0y = 27 (3) Ta có hệ pt: Do pt: 0x +0y = 27 là 1 ptVN. Vậy hệ (II) vô nghiệm. GV: Bài 22c: Giải hệ pt: Hướng dẫn: Hs nên có thói quen đoán nhận về số nghiệm của hệ pt sẽ giải để sơ bộ biết trước rằng hệ pt sẽ có nghiệm duy nhất, hay vô nghiệm, hay vô số nghiệm. Em có thể đoán nhận về số nghiệm của hệ (III) được không? Bằng cách nào để đoán được? (Hệ pt (III) có vô số nghiệm). Em có nhận xét gì về số nghiệm của pt: 3x – 2y = 10 (2’). GV:Hãy nêu cách giải hệ phương trình? HS:Nhân 2 vế pt (2) với 3, được: 3x – 2y = 10 (2’) Đây là pt bậc nhất có 2 ẩn số. Pt 3x – 2y = 10 (2’) có vô số nghiệm như đã biết. Hs tự giải tiếp tục. à KL số nghiệm của hệ(III). GV: Bài 25: Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0. Hướng dẫn: Một đa thức bằng 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Từ nhận xét trên, em lập được hệ pt như thế nào? HS thực hiện các bước giải hệ: Nhân 2 vế pt (2) với 5, ta được: Cộng từng vế 2 pt (2’) và (1), được: Tính được m = 3. Thay giá trị m = 3 vào pt: , ta tìm được n = 2. GV:Bài 26c: Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm: A(3;-1) và B(-3;2). Gợi ý hs: Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm (x0,y0) thì ta được đẳng thức: y0 = ax0 + b. Các em có nhận xét gì hệ số của ẩn a? Các em hãy áp dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ pt (V). Cả lớp cùng giải hệ (V) vào tập. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện. Cách giải gọn: Nghiệm của hệ là Cách giải gọn: Hệ pt vô nghiệm. Cách giải gọn: Hệ có vô số nghiệm số (x;y) với Cách giải gọn: Bài 26c: Hs trên bảng, giải hệ pt: CỦNG CỐ : Áp dụng phương pháp cộng đại số, giải hệ pt sau: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : Oân lại cách giải hệ pt bằng quy tắc cộng đại số (phần diễn đạt dưới dạng công thức). Oân tập các bước giải bài toán bằng cách lập pt để chuẩn bị cho tiết 40 bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ pt.

File đính kèm:

  • docDS-38.doc