Giáo án Đại số 9 năm học 2010- 2011 - Tiết 40 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.

2. Kỹ năng:

- Giải các loại toán được đề cập ở SGK bằng phương pháp lập hệ phương trình

- Giải thành thạo hệ phương trình lập được để trả lời bài toán

3. Thái độ :

 - Cẩn thận, sáng tạo khi giải toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bảng phụ đề bài toán

- HS : SGK, MTBT

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV. Tổ chức giờ học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2010- 2011 - Tiết 40 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/1/2010 Tiết 40 Ngày giảng : 12/1/2010 giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ------------ ----------- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số. 2. Kỹ năng: - Giải các loại toán được đề cập ở SGK bằng phương pháp lập hệ phương trình - Giải thành thạo hệ phương trình lập được để trả lời bài toán 3. Thái độ : - Cẩn thận, sáng tạo khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ đề bài toán - HS : SGK, MTBT Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV. Tổ chức giờ học: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Khởi động mở bài: - Mục tiêu: HS nhắc lại được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, thấy được có thể sử dụng các cách giải hệ phương trình để giải quyết một số bài toán thực tế. - Thời gian: 5' - Cách tiến hành: [?] Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt? *ĐVĐ: Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt chúng ta làm ntn? HS1: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt. *Giải bài toán bằng cách lập pt: B1: Chọn ẩn, điều kiện B2: Lập pt gồm: - biểu thị các đại lượng cho biết qua ẩn Tìm mối tương quan giữa các đại lượng -> lập pt B3: Giải pt B4: Nhận định kết quả và trả lời bt. HĐ1: Ví dụ - Mục tiêu: HS hiểu và thực hiện được các ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Nêu được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Thời gian: 25' - Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi đề bài các ví dụ và các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Cách tiến hành: GV: Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt chúng ta cũng làm tương tự G/v treo bảng phụ ghi đề bài ? Bài toán cho biết? Y/cầu gì? Nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10? Y/cầu h/s nghiên cứu Sgk, nêu các bước giải bài toán GV: Chốt lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt: B1: Chọn ẩn, điều kiện B2: Lập hpt gồm: - biểu thị các đại lượng cho biết qua ẩn Tìm mối tương quan giữa các đại lượng -> lập hpt B3: Giải hpt B4: Nhận định kết quả và trả lời bt Gọi học sinh đọc bài toán Gợi ý h.s phân tích btoán GV: Khi hai xe gặp nhau thì tgian xe khách đi là bao nhiêu? G/v: bài toán y/cầu gì? chọn ẩn của bài toán? G/v: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm ?3 G/v: yêu cầu h/s thảo luận nhóm ngang làm ?4 GV: yêu cầu học sinh làm ?5 G/v: Gọi học sinh nhận xét sửa sai và chốt lại nội dung bài toán dạng chuyển động H/s: đọc đề bài H/s: Phân tích btoán HS: abc = 100a + 10b + c HS nghiên cứu Sgk, nêu các bước giải bài toán HS lắng nghe và phát biểu lại. HS: Đọc bài, cả lớp đọc thầm HS: Xe khách đi: 1h48phút = h Xe tải đi hết 1h+h = h (vì xe tải khởi hành trước 1h) H/s: nêu bước chọn ẩn, xđ điều kiện Hs: Nêu pt: y - x = 13 H/s: Đại diện nhóm nêu pt Xe khách đi được qđ: Xe tải đi được qđ Tổng 2 qđ đó là 189km có pt: 9y + 14x = 945 HS : 1 em lên bảng làm, h/s dưới lớp làm vào vở. Ví dụ 1: Gọi chữ số hạng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đ.vị là y Điều kiện : 0 < x < 9 ; 0 < y < 9 Số cần tìm là 10 x+ y Số viết theo thứ tự ngược lại là 10y +x Theo đk bài toán có: 2y – x = 1 hay: -x + 2y = 1 (1) Và (10x+y)-(10y+x) = 27 ú9x-9y = 27úx - y = 3 (2) từ đó ta có hệ pt Giải hệ ta được x= 7; y =4 Gt của x;y thoả mãn điều kiện Vậy số đã cho là 74 2. Ví dụ 2: Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) Vận tốc của xe khách là: y (km/h) (điều kiện : x;y ẻR+) [?3]Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên có : y - x = 13 (3) [?4]Khi 2 xe gặp nhau: Xe khách đi được : y (km/h) Xe tải đi được : x (km/h) Ta có pt: y+ x = 189 ú9y + 14x = 945 (4) [?5]Ta có hệ pt: Giải hệ pt (3) và (4) được x=36;y=49 Giá trị của x;y tìm được thoả mãn điều kiện btoán. Vậy vận tốc xe tải là là 36 km/h; xe khách là 45km/h HĐ2. Luyện tập, củng cố(10') - Mục tiêu: HS hiểu và thực hiện được các ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Nêu được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Thời gian: 15' - Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi đề bài các ví dụ và các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Cách tiến hành: G/v: Yêu cầu h/s hoạt động nhóm ngang làm bài tập 28. G/v đánh giá kết quả các nhóm GV: Yêu cầu HS nêu lại các bước để giải btoán bằng cách lập hệ pt H/s: Thảo luận nhóm làm BT, đại diện 2 nhóm trình bày cách làm bài của mình Các nhóm khác nêu nhận xét HS: Trình bày 4 bước cơ bản Bài 28 (22-Sgk) Gọi số lớn là x, số nhỏ là y (y >124) Ta có hệ pt: giải hệ ta được : x = 712 ; y = 294 thoả mãn đk bài toán Vậy số lớn là 712, số nhỏ là 294 Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5Phút) Xem lại các dạng bài đã chữa. Làm bài tập 29; 30 (Sgk) Bài tập 37; 38 (BTT) Gợi ý bài 30: gọi quãng đường AB là x (km) thời gian dự định là y. Biểu thị qđ x theo: Vận tốc và thời gian dự định. Vận tốc và thời gian thực tế đi

File đính kèm:

  • doct40.doc