Giáo án Đại số 9 năm học 2012- 2013 - Tuần 2 - Tiết 5 : Luyện tập

A- Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai.

- Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc trên với A, B là các biểu thức không âm.

2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải các dạng toán: so sánh, rút gọn, tìm x

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học môn toán, học sinh cảm thấy thoải mái sau khi bài học kết thúc.

B- Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ,SGK,MTBT,bút dạ.

- HS: Ôn bài, SGK, SBT, bảng nhóm.

C- Hoạt động trên lớp:

I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)

HS1: Nêu quy tắc khai phương một tích? Vận dụng tính = ?

HS2: Nêu quy tắc nhân các căn thức bậc hai?

 Áp dụng: Rút gọn

=> Nhận xét, đánh giá.

III. Bài mới. (35 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2012- 2013 - Tuần 2 - Tiết 5 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/8/2012 Ngày dạy : 28/8/2012 Tiết 5 - LUYệN TậP A- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai. - Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc trên với A, B là các biểu thức không âm. 2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải các dạng toán: so sánh, rút gọn, tìm x 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học môn toán, học sinh cảm thấy thoải mái sau khi bài học kết thúc. B- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ,SGK,MTBT,bút dạ. - HS: Ôn bài, SGK, SBT, bảng nhóm. C- Hoạt động trên lớp: I. ổn định tổ chức lớp. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) HS1: Nêu quy tắc khai phương một tích? Vận dụng tính = ? HS2: Nêu quy tắc nhân các căn thức bậc hai? áp dụng: Rút gọn => Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. (35 phút) Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? Nêu cách làm bài toán chứng minh đẳng thức ? TL: Biến đổi VT = VP hay VP = VT.. ? Hãy làm a) bài 23 - SGK ? HD:VT có dạng hằng đẳng thức nào? ? Hai số là nghịch đảo của nhau khi nào? TL: Khi tích hai số bằng 1. ? Vậy ở ý b) ta phải làm gì ? TL: GV gọi HS lên làm . => Nhận xét. GV chốt thường biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hơn. GV gọi HS đọc yêu cầu bài 24- SGK. ? Muốn rút gọn biẻu thức căn bậc hai ta thường làm ntn ? TL: Đưa về dạng . ? ở bài này ta làm ntn ? TL: Có thể làm như sau: = 2. = 2. ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến ? TL: GV gọi HS lên làm => Nhận xét. ? Nêu cách tìm x ở bài này ? TL: Bình phương hai vế rồi tìm x. GV gọi HS lên làm. => Nhận xét.( Có thể HS không tìm ĐK và cũng không thử lại ) GV chốt nên tìm ĐKXĐ trước. ? Hãy làm d) bài 25 - SGK ? GVgọi HS lên làm => Nhận xét. GV nhấn về dấu giá trị tuyệt đối. ? Hãy làm bài 26 - SGK ? ? Hãy so sánh và . TL: Có thể HS đưa cách làm khác. GV hướng HS làm theo cách bên. ?Điều đó còn đúng với hai số a,b >0? TL: đúng. GV: Đó là nội dung phần b) bài 25. Tương tự a) về nhà làm b). 1- Bài 23 ( SGK - 15 ): Chứng minh a) ( 2 - ) . ( 2 + ) = 1. Ta có: ( 2 - ).(2 + ) = 22- ()2 = 4 - 3 = 1 (đpcm). b) (= 1 Ta có( = ()2 - ()2 = 2006 - 2005 = 1 (đpcm ). 2- Bài 24 (SGK - 15): a) tại x = - . Ta có: = Tại x = -, ta có: 2.= 2. (1 - 6 + 18) = 2. (19 - 6) = 38 - 12. 3- Bài 25 (SGK-16). Tìm x, biết: a) . ĐKXĐ: 16x 0 Ta có: 16x = 82 16x = 64 x = 4 (t\m ). Vậy x = 4. d) Vậy x = -2 hoặc x = 4. 4- Bài 26 (SGK-16). a) So sánh và . Ta có: ()2 = 25 + 9 = 34. ()2 = = 25 + 9 + 5.3 = 34 + 15. Vậy < . IV. Củng cố. (2 phút) - Nêu ĐKXĐ của căn thức bậc hai? - Khi nào có ? V. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) - Xem kĩ các bài tập đã chữa. - Làm các bài tạp còn lại ở SGK + 25,26,27,28,32,34 -SBT(7) D.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDai 9-5-Luyen tap &3.doc