I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Yêu cầu học sinh hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 .
2. Kỹ năng : Yêu cầu học sinh biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên: Giấy kẻ ô vuông , bảng phụ ghi ? 2 ( sgk )
2. Học sinh: Nắm chắc khái niệm hàm số bậc nhất , cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ . Giấy kẻ ô vuông , xem lại đồ thị của hàm số y = ax .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khái niệm hàm số bậc nhất . Tính giá trị của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 tại x = -3 , - 2 , -1 , 0 , 1 , 2 , 3 . và nhận xét về giá trị tương ứng của chúng .
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến nghịch biến khi nào ?
3. Bài mới :
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tiết 23 : Đồ thị của hàm số bậc nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 23
Ngày giảng:
đồ thị của hàm số bậc nhất
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Yêu cầu học sinh hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b , song song với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 .
2. Kỹ năng : Yêu cầu học sinh biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên: Giấy kẻ ô vuông , bảng phụ ghi ? 2 ( sgk )
2. Học sinh: Nắm chắc khái niệm hàm số bậc nhất , cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ . Giấy kẻ ô vuông , xem lại đồ thị của hàm số y = ax .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy
IV. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
- Nêu khái niệm hàm số bậc nhất . Tính giá trị của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 tại x = -3 , - 2 , -1 , 0 , 1 , 2 , 3 ... và nhận xét về giá trị tương ứng của chúng .
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến nghịch biến khi nào ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk )
- Nhận xét về tung độ tương ứng của các điểm A, B , C với A’ , B’ , C’ .
- Có nhận xét gì về AB với A’B’ và BC với B’C’ . Từ đó suy ra điều gì ?
- GV cho HS biểu diễn các điểm trên trên mặt phẳng toạ độ sau đó nhận xét theo gợi ý .
- Hãy thực hiện ? 2 ( sgk ) sau đó nhận xét .
- GV treo bảng phụ cho HS làm vào vở sau đó điền kết quả tính được vào bảng phụ .
- GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời .
- Có nhận xét gì về tung độ tương ứng của hai hàm số trên .
- Đồ thị hàm số y = 2x là đường gì ? đi qua các điểm nào ?
- Từ đó suy ra đồ thị hàm số y = 2x + 3 như thế nào ?
- GV gọi HS nêu nhận xét tổng quát về đồ thị của hàm số y = ax + b và nêu chú ý cách gọi khác cho HS .
* Hoạt động 2 :
- GV đặt vấn đề nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b cho 2 trường hợp .
- để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b khi a , b ạ 0 ta cần xác định những gì ?
- Trong thực hành để nhanh và chính xác ta nên chọn hai điểm nào ?
- Nêu cách xác định điểm thuộc trục tung và trục hoành .
- GV nêu tứng bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b và cách xác định hai điểm P , Q .
- Hãy áp dụng cách vẽ tổng quát trên thực hiện ? 3 ( sgk ) .
- GV chia lớp làm 4 nhóm sau đó yêu cầu 2 nhóm làm 1 ý : ( Nhóm 1 + 3 làm ý (a ); nhóm 2 + 4 làm ý (b) )
- Cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau . GV đưa đáp án đúng cho HS đối chiếu .
1. Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0 )
? 1 ( sgk )
Nhận xét :
- Tung độ của mỗi điểm
A’ ; B’ ; C’ đều lớn hơn
tung độ tương ứng của
mỗi điểm A ; B ; C
là 3 đơn vị .
- Ta có : AB // A’B’
BC // B’C’ .
Suy ra : Nếu 3 điểm
A , B , C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’ , B’ , C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) song song với (d) .
?2 ( sgk )
Nhận xét :
Tung độ tương ứng của y = 2x + 3 luôn lớn hơn tung độ tương ứng của y = 2x là 3 đơn vị .
Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua O( 0; 0) và A ( 1 ; 2) đ Đồ thị hàm số y = 2x + 3là đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 . ( hình vẽ - sgk )
Tổng quát : ( sgk )
- Chú ý ( sgk ) .
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ạ 0 )
* Khi b = 0 thì y = ax . Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O( 0 ; 0) và điểm A ( 1 ; a ) .
Khi b ạ 0 , a ạ 0 ta có y = ax + b .
Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng đi qua hai điểm A( xA ; yA ) và B ( xB ; yB ) .
- Cách vẽ :
+ Bước 1 : Xác định giao điểm với trục tung .
Cho x = 0 đ y = b ta được điểm P ( 0 ; b ) thuộc trục tung Oy . Cho y = 0 đ , ta được điểm Q ( ; 0) thuộc trục hoành Ox .
+ Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P , Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b .
? 3 ( sgk )
4. Củng cố.
Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b có dạng là đường gì ?
Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b trong hai trường hợp .
- Nêu cách xác định điểm thuộc trục tung và điểm thuộc trục hoành .
5. Hướng dẫn :
Nắm chắc dạng đồ thị của hàm số y = ax + b và cách vẽ đồ thị hàm số đó .
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
Giải các bài tập trong sgk - 51 :
BT ( 15 - sgk ) - Như ví dụ ở ? 3 làm tương tự . ; BT 16 ( sgk - 51 ) cho f(x) = g(x) từ đó tìm x , thay x tìm được vào công thức của hàm số tìm y đ toạ độ điểm A .
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết 24
Ngày giảng:
Luyện tập
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất , xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau , tính độ dài đoạn thẳng trên mặt phẳng toạ độ . Biết cách xác định công thức của hàm số bậc nhất ( tìm a , b ) với điều kiện bài cho .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và xác định toạ độ .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên: Giải các bài tập trong SGK , bảng phụ vẽ hình 8 ( sgk - 52 )
2. Học sinh: Học thuộc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . Giải trước các bài tập trong sgk - 51 , 52 ( cả phần luyện tập )
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy
VI. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
Đồ thị y = ax + b có dạng nào , cách vẽ đồ thị đó ( với a , b ạ 0 )
Giải bài tập 16 ( a , b ) - sgk - 51
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV ra bài tập gọi HS nêu cách làm .
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
+ Đồ thị hàm số y = x+1 làđường gì , đi qua những điểm đặc biệt nào ?
+ Đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường gì ? đi qua những điểm đặc biệt nào ?
- Hãy xác định các điểm P , Q và vẽ đồ thị y = x + 1 . Điểm P’ ,Q’ và vẽ đồ thị y = -x + 3 .
- GV cho HS lên bảng vẽ sau đó nhận xét .
- Điểm C nằm trên những đường nào ? vậy hoành độ điểm C là nghiệm phương trình nào ? từ đó ta tìm được gì ?
- Hãy dựa theo hình vẽ tính AB AC , BC theo Pitago từ đó tính chu vi và diện tích D ABC .
* Hoạt động 2 :
- GV ra tiếp bài tập 18 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và nêu cách giải bài toán .
- Để tìm b trong công thức của hàm số ta làm thế nào ? bài toán đã cho yếu tố nào ?
- Gợi ý : Thay x = 4 , y = 11 vào công thức trên để tìm b .
- GV cho HS làm theo gợi ý sau đó lên bảng trình bày lời giải .
- Tương tự như phần (a) GV cho HS làm phần (b) bằng cách thay x = -1 và y = 3 vào công thức của hàm số .
- Đồ thị các hàm số trên là đường thẳng đi qua những điểm đặc biệt nào ? Hãy xác định các điểm thuộc trục tung và trục hoành rồi vẽ đồ thị của hàm số .
+) y = 3x - 1 :
P( 0 ; -1 ) và Q( 1/3 ; 0) .
+) y = 2x + 5 :
P’( 0; 5) và Q’ ( -5/2; 0)
GV cho HS vẽ sau đó nhận xét
Giải bài tập 17 ( sgk - 51 )
* Vẽ y = x +1 :
Đồ thị là đường thẳng
đi qua P(0 ; 1) và Q ( -1 ; 0 ) .
( P thuộc Oy , Q thuộc Ox )
* Vẽ y = - x + 3 :
Đồ thị là đường thẳng
đi qua P’ (0 ; 3) và Q’ (3 ; 0) .
( P’ thuộc Oy , Q’ thuộc Ox )
Điểm C thuộc đồ thị
y= x + 1 và y = -x + 3 đ
hoành độ điểm C là nghiệm
của phương trình :
x + 1 = - x + 3 đ 2x = 2 đ x = 1
Thay x = 1 vào y = x + 1 đ y = 2 . vậy toạ độ điểm C là :
C( 1 ; 2 ) . Toạ độ điểm A , B là : A = Q đ A ( -1 ; 0)
B = Q’ đ B ( 3 ; 0)
Theo hình vẽ ta có : AB = AH + HB = 1 + 3 = 4
AC = . Tương tự BC =
Vậy chu vi tam giác ABC là : 4 +
S D ABC =
Giải bài tập 18 ( sgk - 52 )
a) Vì với x = 4 hàm số y = 3x + b có giá trị là 11 . Nên thay x = 4 ; y = 11 vào công thức của hàm số ta có :
11 = 3.4 + b đ b = -1 . Vậy hàm số đã cho là : y = 3x - 1 .
Vẽ y = 3x - 1 :
Đồ thị hàm số y = 3x - 1 là đường thẳng đi qua hai điểm P và Q thuộc trục tung và trục hoành : P ( 0 ; - 1) ; Q (
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A ( -1 ; 3 ) đ Toạ độ điểm A phải thoả mãn công thức của hàm số đ Thay x = -1 y = 3 vào công thức y = ax + 5 ta có :
3 = a.(-1) + 5 đ a = 2
Vậy hàm số đã cho là : y = 2x + 5 .
Vẽ y = 2x + 5
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua P’( 0 ; 5 ) và Q’( ; 0)
4. Củng cố
- GV treo bảng phụ vẽ hình 8 ( sgk - 52 ) cho HS thảo luận đưa ra phương án vẽ đồ thị trên .
- GV gọi HS dựa vào hình vẽ nêu các bướcư vẽ đồ thị hàm số trên . GV phân tích nêu lại cách vẽ .
- Tương tự ta có cách vẽ đồ thị hàm số như thế nào ? HS nêu cách vẽ GV gợi ý cho về nhà .
5. Hướng dẫn :
- Nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất .
- Nắm chắc cách xác định các hệ số a , b của hàm số bậc nhất .
- Xem lại các bài tập đã chữa , giải các bài tập những phần còn lại : BT 19 ; BT 16 ( sgk - 51 , 52 )
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- 23-24.DOC