Giáo án Đại số 9 - Tiết 25 : Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

I MỤC TIÊU

+ Kiến thức : Qua bài này HS cần nắm vững các kiến thức sau :

 Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax+b ( a0) và y = ax + b ( a0) cắt nhau, trùng nhau.

+ Kỹ năng : HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

+ Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Chuẩn bị trước các bảng phụ vẽ sẵn hình 9 SGK / 53,

- HS : Ôn lại tính chất của đồ thị hàm số y = ax +b ( a 0), cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b ( a 0)

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 25 : Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 25 Đ4. đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau I Mục Tiêu + Kiến thức : Qua bài này HS cần nắm vững các kiến thức sau : Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax+b ( aạ0) và y = a’x + b’ ( a’ạ0) cắt nhau, trùng nhau. + Kỹ năng : HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. + Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị trước các bảng phụ vẽ sẵn hình 9 SGK / 53, HS : Ôn lại tính chất của đồ thị hàm số y = ax +b ( a ạ 0), cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b ( a ạ 0) III các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ?1 Hoạt động 1. kiểm tra bài cũ . * GV : Cho HS thực hành - Cho học sinh làm bài tập trong ?1 . Hoạt động 2. Đường thẳng song song. * GV : ĐVĐ . Như vậyhai đường thẳng y = 2x+3 và y=2x-2 song song với nhau. ? Nhận xét gì về các hệ số a, a’, b, b’. Vậy tổng quát lên khi nào hai đường thẳng y = ax+b (aạ0) và y= a’x+b’ (a’ạ0) song song với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau ? * GV : Đưa ra hình 9 bằng bảng phụ. * GV : Nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng ? * GV : Chốt lại vấn đề . * GV : Vậy trong trường hợp tổng quát khi nào hai đường thẳng song song . Hoạt động 3: Đường thẳng cắt nhau . * GV : Cho HS làm ?2 HS lên bảng làm bài. HS ở dưới lớp cùng làm và nhận xét. HS : Giải thích Hai đường thẳng y=2x+3 và y=2x-2song song với nhau vì hai đường thẳng này không thể trùng nhau( cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (do 3 ạ -2 )và chúng cùng song song với đường thẳng y = 2x * HS đọc nội dung phần tổng quát trong SGK . * HS làm ?2 Đường thẳng y = 1,5x+2 cắt hai đường thẳng y=0,5x+2 và y=0,5x-1 . Vì khi a = a’ 1. Đường thẳng song song. ?1 x y y=2x+3 y=2x-2 O 1 2 -2 -1 -1 -2 2 1 3 Tổng quát ( SGK ?53) 2. Đường thẳng cắt nhau . ?2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * GV : Hai đường thẳng trong mặt phẳng thì có ba vị trí tương đối : + Cắt nhau khi a ạ a’ + Song song khi a = a’ + Trùng nhau khi a = a’ và b = b’ = 0 Hoạt động 4: Bài toán áp dụng . * GV : CHo HS giải bài toán theo nhóm * GV : Kiểm tra kết quả bài làm của nhóm . * GV : Nhận xét kết quả và cách trình bày như SGK . Hoạt động 5: Củng cố. Khi nào hai đường thẳng y = ax+b (aạ0) và y= a’x+b’ (a’ạ0) song song với nhau? Trùng nhau? Hoặc cắt nhau ? * GV : Vận dụng làm bài tập 20 / 54 dưới dạng trò chơi tiếp sức . * GV : Nhắc lại luật chơi ? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax+b (aạ0) và y= a’x+b’ (a’ạ0) song song với nhau? Trùng nhau? Hoặc cắt nhau ? - Hoàn thành VBT và các BT còn lại của SGK . - HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SBT . - Làm bài tập 21; 22; 23/ 54 – SGK. Hai đường thẳng y=ax+b ( aạ0) và y = a’x+b’(a’ạ0) song song hoặc trùng nhau và ngược lại . vậy khi a ạ a’ thì hai đường thẳng cắt nhau . * HS hoạt động nhóm để giải bài toán . * Đại diện nhóm lên bảng trình bày . * HS : trả lời câu hỏi * HS trình bày luật chơi , Lớp chia thành hai đội chơi cùng thực hiện yêu cầu bài tập 20. trong cùng thời gian đội nào hoàn thành nhanh hơn và chính xác hơn đội đó sẽ thắng. Tổng quát ( SGK / 53). Chú ý ( SGK /53) 3. Bài toán áp dụng . Bài toán ( SGK / 54) Bài giải ( SGK /54)

File đính kèm:

  • docTI_T25~1.DOC