I. Mục tiêu :
Học sinh cần nắm được :
1. Kiến thức: Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Khái niệm hai hệ phương trình tương đương .
2. Kỹ năng: Minh họa hình học tập nghiệp của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Biến đổi hệ tương đương.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Máy chiếu hoặc bảng phục ghi câu hỏi, bài tập vẽ đường thẳng. Bảng phụ kẻ ô vuông , thước kẻ . phấn mầu.
2. Học sinh: Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hệ hai phương trình tương đương.
Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số lớp 9B:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giải bài tập 2 (a , b ) - 7 ( sgk )
- Giải bài tập 3 ( sgk - 7)
Ngày soạn: Tiết 35
Ngày giảng:
hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số
I. Mục tiêu :
Học sinh cần nắm được :
1. Kiến thức: Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Khái niệm hai hệ phương trình tương đương .
2. Kỹ năng: Minh họa hình học tập nghiệp của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Biến đổi hệ tương đương.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Máy chiếu hoặc bảng phục ghi câu hỏi, bài tập vẽ đường thẳng. Bảng phụ kẻ ô vuông , thước kẻ . phấn mầu.
2. Học sinh: Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hệ hai phương trình tương đương.
Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số lớp 9B:
Kiểm tra bài cũ :
Giải bài tập 2 (a , b ) - 7 ( sgk )
Giải bài tập 3 ( sgk - 7)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV ra ví dụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) suy ra nghiệm của 2 phương trình .
- Cặp số ( 2 ; -1 ) là nghiệm của phương trình nào ?
- GV giới thiệu khái niệm .
- Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là cặp số thoả mãn điều kiện gì ?
- Giải hệ phương trình là tìm gì ?
* Hoạt động 2 :
- GV ra ? 2 ( sgk ) sau đó gọi HS làm ? 2 từ đó nêu nhận xét về tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp điểm chung của những đường nào ?
- GV lấy ví dụ sau đó hướng dẫn HS nhận xét về số nghiệm của hệ phương trình dựa theo số giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) .
- Hãy vẽ hai đường thẳng (d1) và (d2) ở ví dụ 1 trên cùng một hệ trục toạ độ sau đó tìm giao điểm của chúng .
- Từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình là cặp số nào ?
- GV cho HS làm sau đó tìm toạ độ giao điểm và nhận xét .
- GV ra tiếp ví dụ 2 sau đó yêu cầu HS làm tương tự như ví dụ 1 để nhận xét và tìm số nghiệm của hệ hai phương trình ở ví dụ 2 .
- Vẽ (d1) và (d2) trên cùng (Oxy) sau đó nhận xét về số giao điểm của chúng đ số nghiệm của hệ ?
- GV gợi ý HS biến đổi phương trình về dạng đường thẳng y = ax + b rồi vẽ đồ thị
- Hai đường thẳng trên có vị trí như thế nào ? vậy số giao điểm là bao nhiêu ? đ hệ có bao nhiêu nghiệm .
- GV ra ví dụ 3 đ HS biến đổi các phương trình về dạng y = ax + b sau đó nhận xét số giao điểm .
- Hệ phương trình trên có bao nhiêu nghiệm .
- Một cách tổng quát ta có điều gì về nghiệm của hệ phương trình . GV nêu chú ý cho HS ghi nhớ .
* Hoạt động 3 :
- GV gọi HS nêu định nghĩa hai phương trình tương đương từ đó suy ra định nghĩa hai hệ phương trình tương đương .
- GV lấy ví dụ minh hoạ .
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
2x + y = 3 và x - 2y = 4
? 1 ( sgk )
Cặp số ( x ; y ) = ( 2 ; -1) là một nghiệm của hệ phương trình :
Tổng quát ( sgk ) . Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
- Nếu ( x0 ; y0) là nghiệm chung của hai phương trình
đ (x0 ; y0) là một nghiệm của hệ (I) .
- Nếu hai phương trình không có nghiệm chung
đ hệ (I) vô nghiệm .
- Giải hệ phương trình là tìm tập nghiệm của nó .
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
? 2 ( sgk )
Nhận xét ( sgk )
Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’) . (d) là đường thẳng ax + by = c và (d’) là đường thẳng a’x + b’y = c’ .
Ví dụ 1 : ( sgk )
Xét hệ phương trình :
Gọi (d1 )là đường thẳng x + y = 3 và (d2 ) là đường thẳng x - 2y = 0 . Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ toạ độ đ ta thấy (d1) và (d2)
cắt nhau tại
điểm M ( 2 ; 1 ) .
đ Hệ phương trình
đã cho có nghiệm
duy nhất
(x ; y) = (2 ; 1) .
Ví dụ 2 ( sgk )
Xét hệ phương trình :
Ta có 3x - 2y = - 6
đ y = ( d1)
3x - 2y = 3
đ y = ( d2)
ta có (d1) // (d2)
( vì a = a’ = và b ạ b’ ) đ (d1) và (d2) không có điểm chung đ Hệ đã cho vô nghiệm .
Ví dụ 3 ( sgk )
Xét hệ phương trình :
Ta thấy (d1) : y = 2x - 3 và (d2) : y = 2x - 3 đ ta có
(d1) º (d2) ( vì a = a’ ; b = b’ ) đ hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) và (d2) có vô số điểm chung .
Tổng quát ( sgk )
Chú ý ( sgk )
3. Hệ phương trình tương đương.
Định nghĩa ( sgk )
Ví dụ :
4. Củng cố.
- Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; nghiệm và số nghiệm của hệ .
- Để đoán nhận số nghiệm của hệ ta dựa vào điều gì ? áp dụng giải bài tập 4 ( sgk - 11 )
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm chắc khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ; cách tìm số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . Giải bài tập 5 , 6 ( sgk - 11 ) - Như BT 4 và 3 ví dụ đã chữa .
V. Rút kinh nghiệm.
.