Giáo án Đại số 9 - Tiết 37: ôn tập học kì I

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về căn bậc hai, biến đổi các căn thức về căn bậc hai, về sự tương giao của hai đường thẳng y = ax + b và y = ax + b, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b,giải hệ phương trình bậc nhát hai ẩn.

2. Kỹ năng: - Có kĩ năng giải các dạng bài tập trên.

3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập

- HS: Ôn tập chu đáo.

III. Phương Pháp Dạy Học :

- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 37: ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Tiết: 37 Ngày Soạn: 08/ 12 / 2013 Ngày Dạy: 11 /12 / 2013 ÔN TẬP HỌC KÌ I(t2) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về căn bậc hai, biến đổi các căn thức về căn bậc hai, về sự tương giao của hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b,giải hệ phương trình bậc nhát hai ẩn. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng giải các dạng bài tập trên. 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập - HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1………………………………………………………………………………………………………………… 9A2………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (17’) GV cho HS lên bảng làm . Nếu HS không làm được thì GV giải và hướng dẫn HS Hoạt động 2: (8’) Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào? Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ cắt nhau, song song với nhau? Để (d1) (d2) phải có điều kiện nào? HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. m0 và m– 0,5 HS trả lời m = 2m + 1 m = –1 m 2m + 1 m –1 m –1, m0 và m– 0,5 Bài 1: Giải các hệ phương trình: a) (I) (I) có nghiệm duy nhất là: Bài 2: y = mx + 3 (d1) và y = (2m + 1)x – 5 (d2) Giải: ĐK: m0 và m– 0,5 a) Để (d1) (d2) thì: m = 2m + 1 m = –1 b) Để (d1) cắt (d2) thì: m 2m + 1 m –1 Vậy: để (d1) cắt (d2) thì: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Để (d1) cắt (d2) ? Hoạt động 3: (18’) GV cho HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất. Đặt = X; =Y thì hệ phương trình (II) trở thành hệ phương trình nào? GV cho HS tự giải tìm giá trị của X và Y. Với X = và Y = ta có hệ phương trình nào? thì x – 2 = ? thì y – 1 = ? GV cho HS giải tiếp. - HS đọc đề bài. HS giải hệ vừa có để tìm X và Y. x – 2 = y – 1 = HS giải tiếp tìm x, y. m –1, m0 và m– 0,5 Bài 3: Giải hệ phương trình: b) (II) Điều kiện: Đặt = X; =Y, hệ phương trình (II) trở thành: Với X = và Y = ta có hệ phương trình như sau: Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 4. Củng Cố : Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dòø Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập ôn tập các bài ta 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 17 T37 2013 2014.doc
Giáo án liên quan