Giáo án Đại số 9 - Tiết 41 - Tuần 20 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm đ¬ợc phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

II. CHUẨN BỊ:

1.Thầy: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập ph¬ơng trình, câu hỏi, đề bài.

2. Trò: Ôn lại các b¬ước giải bài toán bằng cách lập Pt ở lớp 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

2. Kiểm tra bài cũ: ( Không KT)

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 41 - Tuần 20 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /0 /2010 Ngày giảng: 9a: / /2010 ; 9b : / /2010 Tiết 41 - Tuần 20 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm đợc phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. II. CHUẨN BỊ: 1.Thầy: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phơng trình, câu hỏi, đề bài. 2. Trò: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt ở lớp 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không KT) - GV: Nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. - GV đa tóm tắt các bớc giải trên bảng phụ. - Nhắc lại một số dạng toán bậc nhất. - ĐVĐ vào bài mới. - HS nhắc lại: Giải bài toán bằng cách lập phương trình gồm 3 bớc: B1: Lập phương trình: - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng đã biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập pt biểu thị mối liên quan giữa các đại lưượng. B2: Giải phương trình. B3: Trả lời. (đ/k). 3. Bài mới: Hoạt động 1: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH - GV: Tơng tự nh giải bài toán bằng cách lập phương trình nhng khác: B1: Chọn 2 ẩn, lập 2 pt hệ pt. B2: Giải hệ pt. B3: Đối chiếu đ/k , kết luận. - GV đa VD1 SGK lên bảng phụ. - VD1 thuộc dạng toán nào ? Yêu cầu HS viết abc. Bài toán có những đại lượng nào cha biết ? Chọn ẩn , đặt điều kiện. - Biểu thị số cần tìm theo x và y. - Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đv. - GV yêu cầu HS giải. - Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt 3 bớc của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. VD2: (21 SGK). (bảng phụ). - GV vẽ sơ đồ bài toán. - GV: Khi 2 xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi bao lâu ? Tơng tự xe tải ? - Bài toán hỏi gì ? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ? - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?3, ?4, ?5. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày. GV kiểm tra 1 vài nhóm và nhận xét. - HS đọc VD1: - Thuộc dạng toán phép viết số. abc = 100a + 10b + c. Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. (đ/k: x,y Î N ; 0 < x £ 9 ; 0 < y £ 9 ). xy = 10x + y yx = 10y + x Ta có pt: 2y - x = 1 hay - x + 2y = 1 (10x + y) - (10y + x) = 27 Û 9x - 9y = 27 Û x - y = 3. Kết hợp có hệ phương trình: -x + 2y = 1 x - y = 3. Û y = 4 Û x = 7 (TMĐK) x - y = 3 y = 4. Vậy số phải tìm là 74. - HS đọc to đề bài. - HS vẽ sơ đồ vào vở. - Tương tự xe khách đã đi 1 giờ 48' = giờ. 1giờ + giờ = giờ. Gọi vận tốc xe tải là x (km/h , x > 0). và vận tốc của xe khách là y (km/h, y>0). ?3. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có PT: y - x = 13. ?4. Quãng đờng xe khách đi đợc là x (km). Quãng đờng xe tải đi đợc là y (km). Vì quãng đờng từ TPHCM đến Cần Thơ dài 189 km nên ta có pt: x + y = 189 ?5. Giải hệ phơng trình: -x + y = 13 x + y = 189 Û - x + y = 13 Û x = 36 (TMĐK) 14x + 9y = 945 y = 49. Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h. 4. Củng cố: GV chốt lại vấn đề cơ bản của bài. 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 28, 29 ( SGK 22) ; 35, 36, 37, 38 ( SBT 9)

File đính kèm:

  • doctiet 41 1.doc