I MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung, riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm .
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán .
- Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV Bảng phụ ghi bài tập, và sơ đồ.
- HS : bảng nhóm, máy tính bỏ túi .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 43 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7 Ngày dạy:
Tiết 43 Luyện tập
I Mục Tiêu
- Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung, riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm .
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán .
- Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
II. Phương tiện
- GV Bảng phụ ghi bài tập, và sơ đồ.
- HS : bảng nhóm, máy tính bỏ túi .
III các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. kiểm tra bài cũ.
* GV : Nêu quy tắc giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
* GV : Tiết trước ta đã luyện tập giải bài toán bằng cách lập HPT dạng phép viết số, quan hệ số và toán chuyển động . Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập dạng toán làm chung- riêng một công việc, toán nước chảy và toán về thuế ( toán % ) .
Hoạt động 2. Luyện tập .
* GV : cho HS làm bài tập 38/24 - SGK .
* GV hướng dẫn HS điền vào bảng phân tích đại lượng qua hệ thống câu hỏi dẫn dắt .
* GV : Cho HS lên bảng làm bài tập 46/10 - SBT .
H : Trong bài toán này có những đại lượng nào ?
* GV : Yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm trong thờn gian 6 phút :
- Tóm tắt đề bài .
- Lập bảng phân tích đại lượng
- Lập hệ phương trình .
- Giải hệ phương trình .
1HS trả lời câu hỏi,
* HS : Nghe GV trình bày .
* HS đọc đề bài .
Thời gian HTCV(giờ)
Năng suất 1 giờ
2 vòi
Vòi 1
x
vòi 2
y
* HS lên bảng trình bày, HS ở dưới cùng làm và nhận xét .
* HS hoạt động theo nhóm .
Bài làm của nhóm .
- Tóm tắt đề :
2 cần cẩu lớn(6h) + 5 cần cẩu bé(3h) ị HTCV .
2 cần cẩu lớn(4h) + 5 cần cẩu bé(4h) ị HTCV .
Phân tích đại lượng ( bảng bên ) .
- HPT :
1. Chữa bài 38/24- SGK .
Gọi x và y lần lượt là thời gian mỗi vòi chảy riêng để đầy bể. ĐK : x; y >
1 giờ hai vòi chảy được số phần của bể là :
Vòi 1 chảy trong 10', vòi 2 chảy trong 12' được số phần của bể là :
Vậy ta có HPT :
Giải HPT trên ta có : x=2; y=4 (TMĐK)
Vậy vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ, vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ .
2. chữa bài 46/ 10 - SGK .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Thời gian HTCV(h)
Năng suất
1 giờ
Cẩu 1
x > 0
Cẩu 2
y > 0
* GV : Cho HS chữa bài
* GV : Còn cách nào khác để giải hệ không ?
* GV : Chọn ẩn phụ ntn ? Khi đó ta có HPT mới nào ?
* GV : Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng lời giải của bài toán .
* GV chiếu đáp án chi tiết .
* GV : Cho HS chữa bài 39/ 25- SGK .
* GV : Bài toán này thuộc dạng nào ?
* GV : Nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10%, em hiểu điều đó như thế nào ?
* GV : Chọn đại lượng nào làm ẩn ?
* Lập bảng phân tích đại lượng
* H : Biểu thị các đại lương và lập các phương trình ?
* H : Lập hệ phương trình và giải hệ ?
Hoạt động 3: Củng cố
* GV : Qua tiết học chúng ta nắm vững được cách giải bài toán bằng cách lập HPT dạng toán làm chung- riêng, toán nước chảy và chúng ta cũng biết cách tính tiền phải trả khi đi mua hàng .
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà .
- Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập HPT .
- Hoàn thành VBT .
- Trả lời câu hỏi ôn tập chương
- Làm bài tập 40; 41; 42/SGK
- Giải HPT :
Hệ (I) tương đương với hệ
Vậy nghiệm của hệ là : (x;y)= ( 24; 30) ( TMĐK) .
* HS : Có thể sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ .
* HS : Đặt u=; v= từ đó ta có hệ :
1HS trình bày miệng, HS ở dưới quan sát và nhận xét .
HS đọc đề bài , tóm tắt bài toán .
*HS : Dạng toán phần trăm
* HS : Nghĩa là nếu chưa kể thuế, giá của hàng đó là 100%, kể thêm thuế 10% thì tổng tiền phải trả là 110% giá hàng .
* HS : lập bảng PTĐL . * HS : Trả lời câu hỏi của GV .
* HS : Lần lượt lên bảng làm bài, HS ở dưới cùng làm và NX .
* HS : Ghi chép nội dung yêu cầu về nhà .
3. Chữa bài tập 39/25 - SGK .
Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng ( không kể thuế VAT lần lượt là x và y ( triệu đồng) . ĐK:x;y>0
Số tiền phải trả cho mặt hàng thứ nhất (kể cả VAT)
Số tiền phải trả cho mặt hàng thứ hai (kể cả VAT):
Vậy ta có PT :
Số tiền phải trả cho cả hai mặt hàng với mức thuế 9% là :
. Vậy ta có PT :
Theo bài ra ta có HPT :
Giải hệ trên ta có : x= 0,5 triệu đồng, y = 1,5 triệu đồng.
Vậy loại hàng thứ nhất có giá 0,5 triệu đồng, loại hàng thứ hai có giá 1,5 triệu đồng .
File đính kèm:
- tiet 43.doc