I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương
2.Kỹ năng:
- Giải hệ pt bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ:
- Ham thích giải toán.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi đề bài.
2.Học sinh:
- Thực hiện câu hỏi ôn tập, các kiến thức trọng tâm.
- Bảng nhóm.
III.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành.
-Hoạt động nhóm.
IV.Hoạt động dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 47 : Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Tiết: 47
I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương
2.Kỹ năng:
- Giải hệ pt bậc nhất hai ẩn
3.Thái độ:
- Ham thích giải toán.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi đề bài.
2.Học sinh:
- Thực hiện câu hỏi ôn tập, các kiến thức trọng tâm.
- Bảng nhóm.
III.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành.
-Hoạt động nhóm.
IV.Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (8’)
1--Pt bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c trong đó a, b ,c là các số đã biết (a0, hoặc b0)
2- Pt bậc nhất hai ẩn ax+by=c bao giờ cũng có vô số nghiệm.
-Nghiệm của PT là cặp số(x;y)
Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
1-Thế nào là pt bậc nhất hai ẩn?
Aùp dụng: các pt sau, pt nào là pt bậc nhất hai ẩn?
a.2x-y=3
b.0x+2y=4
c.0x+0y=7
d.5x-0y=0
e.x+y+z=7
(x; y; z là các ẩn số)
2-Pt bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số?Nghiệm của PT có dạng như thế nào? Trong mặt phẳng tọa độ các nghiệm ấy được biểu diễn như thế nào?
1-Pt bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c trong đó a, b ,c là các số đã biết (a0, hoặc b0)
-Pt a, b, d là các pt bậc nhất hai ẩn.
-Pt bậc nhất hai ẩn ax+by=c bao giờ cũng có vô số nghiệm.
-Nghiệm của PT là cặp số(x;y)
Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ PT BẬC NHẤT HAI ẨN (15’)
Câu 1: Sau khi giải hệ pt:
Bạn Cường kết luận hệ pt có hai nghiệm là x=2; y=1. Theo em điều đó đúng hay sai? Nếu sai thì phát biểu như thế nào?
Câu 2: Dựa vào minh họa hình học hãy giải thích phát biểu sau:
Hệ pt
*có vô số nghiệm nếu:
*vô nghiệm nếu:
*có một nghiệm duy nhất nếu:
-Cho hệ pt:
Em hãy cho biết hệ pt bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số?
-Treo câu 1, gọi HS trả lời.
-Nhận xét.
-Treo câu 2, gọi HS trả lời.
-Nhận xét.
-Nhắc HS lưu ý các điều kiện:
a, b, c, a’, b’, c’ khác 0 và hướng dẫn HS biến đổi pt trên vầ dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị trí tương đối của (d) và (d’) để giải thích.
-Một hệ pt bậc nhất hai ẩn có thể có:
*1 nghiệm duy nhất: (d) cắt (d’).
*vô nghiệm: (d) // (d’)
*vô số nghiệm: (d) (d’)
-Bạn Cường nói sai vì 1 nghiệm của hệ pt bậc nhất hai ẩn là một cặp số (x;y) thỏa mãn pt. Phải nói: hệ pt có 1 nghiệm là (x;y)=(2;1)
-Biến đổi:
ax+by=c
a’x+b’y=c’
*Nếu thì
nên (d) (d’)
Vậy hệ pt vô số nghiệm
*Nếu thì
Và nên (d) // (d’)
Vậy hệ pt vô nghiệm.
*Nếu thì nên (d) cắt (d’). Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (20’)
BT 40 tr.27 SGK
Giải các hệ pt sau và minh hoạ hình học kết quả tìm được:
a.
b.
c.
Giải: a.
hệ pt vô nghiệm
b.
c.
hệ pt có vô số nghiệm
Công thức nghiệm tổng quát của hệ:
BT 51(a,c)tr.11 SBT
Giải các hệ pt:
a.
c.
Giải:
a.
Vậy nghiệm của hệ là:(-2; 3)
c.
Vậy nghiệm của hệ là: (1; -2)
BT 41 tr.27 SGK
Giải hệ pt:
Giải:
Nhân hai vế của pt(1) với (1-) và nhân hai vế pt(2) với ta có:
Trừ từng vế hai pt ta được:
Thay vào (1)
Ta được:
Vậy nghiệm của HPT là:
(;)
-Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đối với BT 40 theo các bước:
*Dựa vào hệ số của pt, nhận xét số nghiệm của hệ.
*Giải hệ pt bằng phương pháp cộng, hoặc thế.
*Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
-Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu.
-Kiểm tra hoạt động của nhóm
-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
-Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Cho 2 HS thực hiện câu a theo hai cách khác nhau: phương pháp cộng và phương pháp thế và HS khác thực hiện câu b
-Cho HS nhận xét.
-Hướng dẫn HS cách thực hiện. Muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi pt.
-Cho HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Thực hiện theo nhóm:
a.(I)
Nhận xét:
hệ pt vô nghiệm
(I)
hệ pt vô nghiệm
b.(II)
Nhận xét:
hệ pt có một nghiệm duy nhất.
Ta có
c.(III)
Nhận xét:
hệ pt có vô số nghiệm.
(III)
hệ pt có vô số nghiệm.
Công thức nghiệm tổng quát của hệ:
-Thực hiện BT 51
-Cho 2 HS lên bảng thực hiện
-Phương pháp thế
a.
Vậy nghiệm của hệ là:(-2; 3)
Phương pháp cộng:
a.
Nhân PT(1) cho 2
Cộng từng vế của HPT
11x =- 22
x = -2
Thế x =-2 vào PT (1)
4(-2)+y =-5
y = 3
Vậy nghiệm của hệ là:(-2; 3)
c.
Vậy nghiệm của hệ là: (1; -2)
-Nhân hai vế của pt(1) với (1-) và nhân hai vế pt(2) với ta có:
Trừ từng vế hai pt ta được:
Thay vào (1)
Ta được:
Vậy nghiệm của HPT là:
(;)
@ Hướng dẫn về nhà: (2’)
-BT 51 (b, d), 53 SBT.
-BT 43; 44; 46 tr.27 SGK.
-Ôn tập tiếp chương III.
File đính kèm:
- Tiet 47.doc