I MỤC TIÊU
+ Nhớ biệt thức = b2 – 4ac, điều kiện náo thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
+ Thuộc và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình bậc hai.
+ Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải phương trình bậc hai.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phụ.
+ HS : Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 54 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20.3.2007 Ngày dạy: 24.3.2007
Tiết 54 Luyện tập
I Mục Tiêu
+ Nhớ biệt thức D = b2 – 4ac, điều kiện náo thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
+ Thuộc và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình bậc hai.
+ Rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải phương trình bậc hai.
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ.
+ HS : Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
III các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
áp dụng giải bài 15b/ 45- SGK
HS2: Chữa bài 15 c/ 45- SGK.
Hoạt động2: Luyện tập
Chữa bài 15/ 45 SGK.
GV: gọi hai hs lên bảng thực hiện.
? Trường hợp b, em có thể chỉ ra nghiệm của phương trình .
+ Qua bài tập trên, bước đầu các em phải xác định được các hệ số a, b, c. Tính được biệt thức D và tìm nghiệm (nếu có).
Làm bài tập 16/ 45 SGK.
+ Chia lớp thành hai nhóm làm đồng thời a, b vào bảng nhóm.
? Nhận xét .
Hai HS lên bảng thực hiện.
+ Hai hs lên bảng thực hiện, lớp làm đồng thời.
+ Nhận xét bài làm của hai bạn.
b)
a = 5; ; c = 2
Do nên phương trình có nghiệm kép.
a) 2x2 – 7x + 3 = 0
( a = 2; b = -7; c = 3 )
Do D > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
;
Bài 15/ 45 SGK.
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức D và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
c)
; ;
Do nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 16/ 45 SGK.
Giải phương trình:
b) 6x2 + x + 5 = 0
( a = 6; b = 1; c = 5 )
Ta có:
Do nên phương trình vô nghiệm.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Hai hs lên bảng làm c, d.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
GV lưu ý chữa cho hs những lỗi mác phải.
? Hai hs lên bảng làm tiếp e, f. GV cho hs nhận xét, chữa sai ( nếu có ) và cho điểm.
? Em hãy nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
? Đọc đề bài 24/ 41 SBT.
? a) Phương trình
mx2 – (2m – 1)x + m + 2 = 0
có nghiệm kép khi nào.
? m thuộc tập hợp số nào
? m = 0 có thoả mãn không
? Phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm kép khi nào
? Vậy em hãy nêu cách giải dạng toán này
? Một hs lên bảng thực hiện. Hs dưới lớp cùng thực hiện, nhận xét.
? Hs lên bảng làm tiếp phần b.
? Nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị của m để pt đã cho có hai nghiệm phân biệt hoặc vô nghiệm, em làm thế nào.
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc công thức nghiệm của pt bậc hai một ẩn.
+ Xem lại các bài tập đã chữa, đã làm trên lớp.
+ Thành thạo giải pt bậc hai một ẩn.
+ Làm bài tập 20, 21, 22, 25/ SBT – 41.
Bài 25 làm tương tự bài 24.
c) 6x2 + x – 5 = 0
( a = 6; b = 1; c = -5 )
Vì nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt :
e) y2 - 8y + 16 = 0
( a = 1; b = -8; c = 16 )
Vậy phương trình có nghiệm kép
HS đọc đề bài.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Nếu m = 0, phương trình đã cho có dạng bậc nhất một ẩn nên có nghiệm duy nhất.
Vậy để phương trình đã cho có nghiệm kép thì và
Một hs lên bảng làm tương tự; nhận xét.
HS theo dõi và ghi chép hướng dẫn về nhà vào vở.
d) 3x2 + 5x + 2 = 0
( a = 3; b = 5; c = 2 )
Vì nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt :
f) 16z2 + 24z + 9 = 0
( a = 16; b = 24; c = 9 )
Do phương trình có nghiệm kép
Bài 24/ 41 SBT.
Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép:
a) mx2 – 2(m – 1)x + m + 2 = 0
Phương trình có nghiệm kép
Kết luận: hoặc
File đính kèm:
- TIET 54.doc