Giáo án Đại số 9 - Tiết 8 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

2. Kĩ năng: Hs nắm các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.

3. Thái độ: Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.

II.CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức trọng tâm của bài và các tổng quát, bảng căn bậc hai.

Phương án tổ chức lớp học: c thể hợp tc với nhĩm

2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ nhóm, phấn, bảng căn bậc hai.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 8 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 16/09/2012 Tiết 8 §6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI. I.MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. Kĩ năng: Hs nắm các kĩ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Thái độ: Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. II.CHUẨN BỊ Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức trọng tâm của bài và các tổng quát, bảng căn bậc hai. Phương án tổ chức lớp học: cá thể hợp tác với nhĩm Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ nhóm, phấn, bảng căn bậc hai. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tình hình lớp: (1’) Sĩ số: Vắng: Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1: Nêu qui tắc khai phương môt tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai? Điền vào bảng công thức sau: ( với Aùp dụng: Với chứng tỏ Giảng bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1’) Đẳng thức cho ta thực hiện phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc 2. Phép biến đổi đó gọi là gì? Đó là nội dung chính mà ta cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay. ¯Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Qua kiểm tra bài cũ ta có: () GV: Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? GV: Đẳng thức cho ta thực hiện phép biến đổi. Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. H: hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn? GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Ví dụ 1.a) GV: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện được đưa ra ngoài dấu căn. Nêu ví dụ 1b) GV: Một trong những ứng dụng của phép đưa ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức(hay còn gọi là cộng trừ căn thức đồng dạng). Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 SGK. Minh hoạ lời giải trên bảng. GV: chỉ rõ và được gọi là đồng dạng với nhau. Yêu cầu HS làm ?2. Tổ chức hoạt động nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần b. GV: Treo bảng phụ Nêu tổng quát như SGK GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3a): với Yêu cầu HS làm ví dụ 3b) với cho HS làm ?3 tr 25 SGK Gọi 2HS lên bảng làm bài HS làm ?1 (vì HS: dựa trên định lí khai phương một tích và định lí Đ: Thừa số a. HS: Ghi và theo dõi GV minh hoạ ví dụ 1a) 1b) HS đọc ví dụ 2 SGK. Rút gọn biểu thức HS: Hoạt động nhóm, làm bài trên bảng nhóm. HS: với = HS: làm ?3 vào vở. 2HS lên bảng trình bày HS1:với b HS2: với a < 0 1.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Đẳng thức () cho phép biến đổi Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. VD1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Giải: 1a) 1b) VD2: Rút gọn biểu thức Một cách tổng quát: Với hai biểu thức A, B, ta có tức là Nếu Avà thì Nếu A< 0 và thì VD3:Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) với b) với Giải: a) b) 15’ Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn. GV: treo bảng phụ nêu tổng quát. Với và ta có Với và ta có GV: Trình bày ví dụ 4 (SGK) trên bảng phụ đã viết sẵn. Chỉ rõ ở trường hợp b) và d) khi đưa thừa số vào trong dấu căn chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên luỹ thừa bậc hai GV: Treo bảng phụ Bài tập. 1 HS giải bài tập sau: Đưa thừa số vào trong dấu căn dấu căn. Theo em câu nào đúng Nửa lớp làm câu a, c. Nửa nhóm làm câu b, d. GV: Thu một số phiếu học tập chấm chữa và nhận xét. GV: Ta có thể vận dụng qui tắc này trong việc so sánh số. Nêu ví dụ 5: So sánh và H: Để so sánh hai số trên em làm thế nào? H: Có thể làm cách nào khác? GV gọi 2HS trình bày miệng theo 2 cách, GV ghi lại. HS: Nghe GV trình bày và ghi bài HS: Tự nghiên cứu ví dụ 4 trong SGK. a) c) với d) với a Đại diện 2HS đọc kết quả làm bài Đ: Từ ta đưa 3 vào trong dấu căn rồi so sánh. Đ: Từ , ta có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi so sánh. HS1: Vì HS2: Vì 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn Với và ta có Với và ta có VD4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) b) c) với a>0 d) với Giải: a) b) c) d) VD5: So sánh và Giải: Vì nên 6’ Hoạt động 3: (củng cố - luyện tập) GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e) Gọi 2 HS lên bảng làm bài Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn: Với GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài. Hướng dẫn về nhà * Bài 46b) Biến đổi biểu thức về dạng tổng các căn thức đồng dạng có chứa sử dụng qui tắc đưa ra ngoài dấu căn. * Bài 47b) biến đổi biểu thức trong căn dưới dạng bình phương rồi đưa ra ngoài dấu căn rồi rút gọn. HS:Trình bày làm bài trên bảng: HS1: HS2: Với thì có nghĩa HS3: Với thì có nghĩa. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) * Học bài thuộc các công thức theo hai qui tắc đã học. Làm các bài tập 43,44,45,46,47 SGK trang 27 * Chuẩn bị tiết sau luyện tập. IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG . . . .

File đính kèm:

  • docDs9 Tiet 8 Bien doi don gian bieu thuc chua canbac 2.doc