Giáo án Đại số 9 Trường THCS Đông Thành - Tuần 2 - Tiết 4 : Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

A/ MỤC TIÊU:

· HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

· Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .

B/ PHƯƠNG PHÁP:

Phương pháp -đặt và giải quyết vấn đề, nhóm, trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở.

C/ CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ ghi định lí , quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai

HS:Bảng nhóm .

D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Đông Thành - Tuần 2 - Tiết 4 : Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Tiết: 4 Soạn 27 / 8 / 07 §3 .LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A/ MỤC TIÊU: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức . B/ PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp -đặt và giải quyết vấn đề, nhóm, trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở. C/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi định lí , quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai HS:Bảng nhóm . D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 (5‘) KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS lên bảng kiểm tra. Điền dấu ““ vào ô trống thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai 1 xác định khi x 2 xác định khi x 0 3 4 5 1/ Sai . Sửa x 2/ Đúng . 3/ Đúng . 4/ Sai . Sửa : – 4 5/ Đúng . HOẠT ĐỘNG 2 (10‘) 1. ĐỊNH LÍ GV cho HS làm HS : = 20 = 4 . 5 = 20 Vậy Tính và so sánh : ĐỊNH LÍ GV : Đây chỉ là một trường hợp cụ thể . Tổng quát , ta cần chứng minh định lí sau đây : Với hai số a và b không âm , ta có : GV đưa định lí HS đọc định lí GV hướng dẫn HS chứng minh : Vì a0 và b0 có nhận xét gì về HS: Vì a0 và b0 xác định và không âm xác định và không âm GV: Hãy tính ()2 . Vậy định lí đã được chứng minh HS: ()2 == a.b GV:Em hãûy cho biết định lí được chứng minh dựa trên cơ sở nào ? - HS: Đlí trên được chứng minh dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm . Chú ý : Định lí có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm . GV : Với a , b , c 0 . = ? Đó là chú ý SGK . HS : Với a , b , c 0 . = HOẠT ĐỘNG 3 (20‘) 2. ÁP DỤNG a/ Quy tắc khai phương một tích GV:Định lí trên cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau như thế nào ? Nên ta có hai quy tắc sau : a/ Quy tắc khai phương một tích b/ Quy tắc nhân các căn bậc hai HS: a/ Với 0 và b0 thì b/ Với 0 vàb0 thì Muốn khai phương một tích của các số không âm , ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau . Hãy phát biểu “ Quy tắc khai phương một tích” HS : đọc quy tắc SGK . GV: Aùp dung quy tắc khai phương một tích hãy tính : a/ = ? b/ GV gợi ý : Hãy tách các thừa số dưới dấu về tích các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số . VD: 810 = 81 . 10 . HS:= = 7 . 1,2 . 5 = 42 HS lên bảng : b/ = = = 9 . 2 . 10 = 180 Tính : Giải = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 GV yêu cầu HS làm theo nhóm Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b Sau thời gian 2’ GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV gọi 2nhóm còn lại nhận xét HS làm theo nhóm . = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 = = 5 . 6 . 10 = 300 . b/ Quy tắc nhân các căn bậc hai GV: Hãy phát biểu “Quy tắc nhân các căn bậc hai “ HS : đọc quy tắc SGK . Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm , ta có thể nhân các số dưới dấu căn rồi khai phương kết quả đó . VD2: a/ Với câu a ta làm như thế nào ? b/ GV gọi 1 HS làm câu b HS: Trước hết ta nhân các số dưới dấu căn lại , rồi khai phương kết quả đó . a/ = = 10 b/ = = 13 . 2 = 26 . GV chốt lại : Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau , ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính . Tính : a/ Giải a/ = 15 GV cho HS làm theo nhóm Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b Sau thời gian 2’ GV mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày . GV gọi hai nhóm còn lại nhận xét HS làm theo nhóm : a/ = 15 hoặc : = 15 = 2 . 6 . 7 = 84 . Chú ý : Với A và B là các biểu thức không âm , ta có : Đặc biệt với b/ thức A0 : GV giới thiệu “ chú ý ” HS nghiên cứu “ chú ý ” VD3: cho HS tự đọc bài giải câu a , b . VD3:b/ = 3 . |a| . b2 Giải b/ = 8ab (vì a0,b0) GV cho HS làm sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày . HS làm b/ = 8ab (vì a0 , b0) HOẠT ĐỘNG 4 (8‘) CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP GV đặt câu hỏi : + Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương + Định lí được viết tổng quát như thế nào ? + Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai ? HS phát biểu : + a0 và b0 : + Với A và B là các biểu thức không âm : + HS phát biểu quy tắc . BÀI TẬP 17 SGK GV gọi 2 HS lên bảng giải 2 HS lên bảng giải: GV gọi HS khác nhận xét . b/ = 22 . 7 = 28 = 11 . 6 = 66 . BT19 (B , D ) SGK GV cho HS làm BT19 (b , d ) SGK theo nhóm Nữa lớp làm câu b Nữa lớp làm câu d Sau thời gian 2’ GV mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày . GV gọi hai nhóm còn lại nhận xét HS làm BT19 (b , d ) theo nhóm = a2 . ( a – 3 ) vì a 0 . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Bài tập về nhà: 18 , 19 (a , c ) , 20 , 21 , 22 , 23 tr 14 SGK . Bài tập 23 , 24 SBT . Học thuộc định lí và các quy tắc .

File đính kèm:

  • doct4 dai so 9.doc