A/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được :
· Kiến thức : HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
· Kĩ năng : Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .
· Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong tính toán .
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp -đặt và giải quyết vấn đề, nhóm, trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
HS: bảng nhóm .
D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Đông Thành - Tuần 2 - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết: 6
Soạn :17/8/07
§4.
A/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được :
Kiến thức : HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Kĩ năng : Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .
Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong tính toán .
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp -đặt và giải quyết vấn đề, nhóm, trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
HS: bảng nhóm .
D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (7‘)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Câu 1: Biết , vậy x bằng :
(A) ; (B) ; (C);(D) 0
HS1: Đáp án đúng (B) . Vì : 4x = ()2
4x = 5 x =
Câu 2: Biết = 21 , vậy x bằng :
(A)8 ;(B)6 ; (C)49 ; (D)50
Đáp án đúng (D) . Vì : = 21= 21
= 7 x – 1 = 49 x = 50
HS2: Câu 3: So sánh 4 và 2 ta được kết qua ûlà :
(A)4 2
(C)4 = 2 (D) Cả 3 đều sai .
HS2: Đáp án đúng (B) . Vì :
Ta có 2 >
2 . 2 > 2 . 4 > 2
Câu 4: So sánh - và -2 ta được kết qua ûlà :
(A) - -2
(C) -=-2 ; (D) Cả 3 đều sai .
Đáp án đúng (A) . Vì :
Ta có : > 2
-1 . < -1 . 2 - < -2
HOẠT ĐỘNG 2 (10‘)
GV cho HS làm
HS làm
ĐỊNH LÍ
Tính và so sánh
GV: Đây chỉ là trường hợp cụ thể . Tổng quát ta chứng minh định lí
GV treo bảng phụ
HS đọc định lí
Với số a không âm và số b dương , ta có
GV: Tương tự như chứng minh về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương , hãy chứng minh định này .
HS chứng minh định lí :
Với a 0 và b > 0 nên xác định và không âm.
Ta có:
Vậy là CBHSH của ,
hay .
GV hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí . Giải thích ?
HS: Ở định lí này thì điều kiện là a 0 , b > 0 để có nghĩa ( mẫu 0)
HOẠT ĐỘNG 3 (16‘)
a/ Quy tắc khai phương một thương
Gv: Từ đlí trên ta có 2 quy tắc
+ Quy tắc khai phương một thương
+ Quy tắc chia hai căn bậc hai
HS : đọc quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương , ta có thể lần lược khai phương số a và số b , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai .
GV hướng dẫn HS làm VD1
a/
b/
HS:
a/ = =
b/ =
Ví dụ 1:
a)
b)
== 0,14.
GV cho HS làm SGK theo nhóm
Nữa lớp làm câu b
Nữa lớp làm câu d
Sau thời gian 2’ GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV gọi 2 nhóm còn lại nhận xét
Kết quả :
a)
b)
== 0,14.
GV cho HS phát biểu lại quy tắc khai phương một thương.
HS phát biểu lại quy tắc
b/ Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương , ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó .
Ví dụ 2 :
b/ = .
H: Quy tắc khai phương một thương là áp dụng của định lý trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp dụng định lý từ phải sang trái, ta có quy tắc gì?
Đ: Quy tắc chia hai căn bậc hai.
GV giới thiệu quy tắc bằng cách cho HS đọc SGK.
HS đọc quy tắc SGK.
GV cho HS đọc bài giải ví dụ 2 SGK. (để vận dụng )
HS đọc bài giải ví dụ 2 SGK.
GV cho hs làm để củng cố quy tắc trên.
Hai HS đồng thời lên bảng giải:
HS1: a) Tính = 3
HS2: b)
= .
Chú ý :
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có .
Khi làm bài ta chú ý một số điều ở SGK.
GV: Nhấn mạnh ta áp dụng quy tắc khai phương một thương hoạêc chia hai căn thức bậc hai cần luôn chú ý đến điều kiện số bị chia phải không âm, số chia phải dương.
HS đọc chú ý SGK.
Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có .
GV cho HS đọc VD3 và bài giải
HS đọc ví dụ 3 và bài giải .
GV: Em hãy vận dụng để giải bài tập ở
Rút gọn.
a) b)
Hai HS cùng lên bảng giải.
HS1:=.
HS2: =
HOẠT ĐỘNG 4 (10‘)
CỦNG CỐ:
H: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương tổng quát?
HS phát biểu.
với A 0, B > 0 :
Bài tập 28(b, d) tr 18 SGK
b) d)
GV gọi hai HS cùng lên bảng giải .
HS làm bài 28(b, d) tr 18 SGK
Kết quả:
b) d)
Bài tập 30(a) tr 19 SGK
Rút gọn biểu thức: với x > 0, y 0.
GV hướng dẫn: dùng qui tắc khai phương 1 thương để tính .
GV nhận xét cho điểm HS .
HS làm:
= =
vì x > 0, y 0 nên :
=
Bài tập trắc nghiệm
Điền dấu “” vào ô trống
GV treo bảng phụ
HS lên bảng điền
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Sửa lại
1
Với số a0 ; b 0 ta có
Sửa b > 0
2
3
Sửa – x2y
4
5
Sửa
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học thuộc: định lí, các qui tắc, chứng minh định lí.
Bài tập về nhà: 28(a, c); 29(a, b, c); 30(c, d); 31 tr 18, 19 SGK.
File đính kèm:
- t6 dai so 9.doc